Valeriy Gryshyn
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Valeriy Ihorovych Gryshyn | ||
Ngày sinh | 12 tháng 6, 1994 | ||
Nơi sinh | Krasnyi Lyman, Donetsk, Ukraina | ||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Fortis FC | ||
Số áo | 17 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2008–2011 | Shakhtar Donetsk II | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2019 | Shakhtar Donetsk II | 3 | |
2013 | → Mariupol II (mượn) | ||
2015 | → Hoverla Uzhhorod (mượn) | 10 | (1) |
2015 | → Metalist Kharkiv (mượn) | 0 | (0) |
2016 | → Mariupol (mượn) | 3 | (0) |
2016 | → Kramatorsk (mượn) | 11 | (0) |
2018 | → Valencia (mượn) | ||
2019 | Sheikh Russel KC | 11 | (3) |
2021–2023 | Phnom Penh Crown | (3) | |
2023– | Fortis FC | 1 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010 | U-16 Ukraina | 14 | (3) |
2009–2011 | U-17 Ukraina | 23 | (1) |
2011–2012 | U-18 Ukraina | 11 | (3) |
2012–2013 | U-19 Ukraina | 10 | (2) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 2 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 24 tháng 5 năm 2013 |
Valeriy Gryshyn (tiếng Ukraina: Валерій Ігорович Гришин; sinh ngày 12 tháng 6 năm 1994) là một cầu thủ bóng đá người Ukraina hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Fortis FC tại Giải bóng đá ngoại hạng Bangladesh.[1][2][3]
Sự nghiệp thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Gryshyn xuât thân từ lò đào tạo trẻ FC Shakhtar Donetsk. Tháng 2 năm 2015, anh thi đấu cho FC Illichivets theo dạng cho mượn.[4]
Anh ra mắt FC Hoverla Uzhhorod trong trận đấu thuộc khuôn khổ Giải bóng đá Ngoại hạng Ukraina gặp FC Metalurh Zaporizhya vào ngày 1 tháng 3 năm 2015.[5]
Năm 2019, anh chuyển tới câu lạc bộ Sheikh Russel KC tại Giải bóng đá ngoại hạng Bangladesh, trước khi thi đấu cho câu lạc bộ Phnom Penh Crown.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Phnom Penh Crown
- Giải bóng đá Ngoại hạng Campuchia: 2021, 2022
- Siêu cúp Campuchia: 2022
- Cúp Liên đoàn Campuchia: 2022
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “V. Gryshyn - Profile with news, career statistics and history”. soccerway.com.
- ^ “Valeri Gryshyn - Player Profile - Football - Eurosport”. Eurosport.
- ^ “Valeri Gryshyn - Fiche joueur - Football - Eurosport”. eurosport.fr.
- ^ Говерла подтвердила трансферы Гришина и Иванко (bằng tiếng Russian). ua-football.com. ngày 6 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Чемпіонат Прем'єр-ліги. 15 тур. Матч № 103 01.03.2015. (bằng tiếng Ukrainian). UPL Official Web Site. ngày 6 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Valeriy Gryshyn tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1994
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Ukraina
- Cầu thủ bóng đá Ukraina ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Shakhtar Donetsk
- Cầu thủ bóng đá FC Illichivets Mariupol
- Cầu thủ bóng đá FC Hoverla Uzhhorod
- Cầu thủ bóng đá FC Avanhard Kramatorsk
- Cầu thủ bóng đá Sheikh Russel KC
- Cầu thủ bóng đá FC Metalist Kharkiv
- Cầu thủ bóng đá Fortis FC
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Ukraina
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bangladesh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Campuchia
- Cầu thủ bóng đá FC Mariupol