Vẹo cổ (chim)
Giao diện
Chim vẹo cổ | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Piciformes |
Họ (familia) | Picidae |
Phân họ (subfamilia) | Jynginae |
Chi (genus) | Jynx |
Loài (species) | J. torquilla |
Danh pháp hai phần | |
Jynx torquilla Linnaeus, 1758 | |
Xanh dương: mùa đông, xanh lục: quanh năm, da cam: mùa hè |
Chim vẹo cổ (tên khoa học Jynx torquilla) là loài chim thuộc họ Gõ kiến. Đây là loài chim di cư, mùa đông chúng từ châu Âu, Bắc Á và Đông Á di chuyển xuống châu Phi, Nam Á và Đông Nam Á. Thức ăn của chúng chủ yếu là kiến.
Chim vẹo cổ có kích thước 16–18 cm (6,3–7,1 in) và cân nặng 26–50 g (0,92–1,76 oz).[1]
Phân loài
[sửa | sửa mã nguồn]Chúng có sáu phân loài:
- Jynx torquilla chinensis Hesse, 1911
- Jynx torquilla himalayana Vaurie, 1959
- Jynx torquilla mauretanica Rothschild, 1909
- Jynx torquilla sarudnyi Loudon, 1912
- Jynx torquilla torquilla Linnaeus, 1758
- Jynx torquilla tschusii O. Kleinschmidt,1907
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ CRC Handbook of Avian Body Masses by John B. Dunning Jr. (Editor). CRC Press (1992), ISBN 978-0-8493-4258-5.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Vẹo cổ (chim)
- Oiseaux Photos
- Ageing and sexing (PDF) by Javier Blasco-Zumeta Lưu trữ 2013-11-12 tại Wayback Machine