Vương triều thứ Mười Hai của Ai Cập
Giao diện
(Đổi hướng từ Vương triều thứ Mười hai của Ai Cập)
Vương triều thứ Mười Hai của Ai Cập cổ đại (Vương triều thứ 12) là một triều đại vua cai trị Ai Cập, nằm trong Thời kỳ Trung Vương quốc, bắt đầu từ năm 1991 và tồn tại cho đến năm 1802 trước Công nguyên.
Cai trị
[sửa | sửa mã nguồn]Các vị pharaon cai trị trong vương triều XII như sau:[1]
Tên vua | Tên Ngai | Trị vì | Kim tự tháp | Hoàng hậu |
---|---|---|---|---|
Amenemhat I | Sehetepibre | 1991 TCN - 1962 TCN | Kim tự tháp của Amenemhet I |
|
Senusret I (Sesostris I) | Kheperkare | 1971 TCN - 1926 TCN | Kim tự tháp của Senusret I |
|
Amenemhat II | Nubkhaure | 1929 TCN - 1895 TCN | Kim tự tháp Trắng |
|
Senusret II (Sesostris II) | Khakheperre | 1897 TCN - 1878 TCN | Kim tự tháp ở El-Lahun |
|
Senusret III (Sesostris III) | Khakaure | 1878 TCN - 1839 TCN | Kim tự tháp ở Dahshur |
|
Amenemhat III | Nimaatre | 1860 TCN- 1814 TCN | Kim tự tháp Đen; Kim tự tháp ở Hawara |
|
Amenemhat IV | Maakherure | 1815 TCN - 1806 TCN | Kim tự tháp phía Nam Mazghuna (phỏng đoán) | |
Nữ hoàng Sobekneferu | Sobekkare | 1806 TCN - 1802 TCN | Kim tự tháp phía Bắc Mazghuna (phỏng đoán) |
pharaon vương triều XII đến XIII cũng được ghi nhận bởi một số thông tin đáng chú ý được bảo quản rất tốt trên những mảnh giấy cói Ai Cập:[2]
- 1900 TCN – Prisse Papyrus
- 1800 TCN – Berlin Papyrus
- 1800 TCN – Moscow Mathematical Papyrus
- 1650 TCN – Rhind Mathematical Papyrus
- 1600 TCN – Edwin Smith papyrus
- 1550 TCN – Ebers papyrus
Phả hệ
[sửa | sửa mã nguồn]Senusret | Neferet | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Amenemhat I | Neferitatjenen | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Senusret I | Neferu III | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Amenemhat II | Senet | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Amenemhatankh | Ita | Itawaret | Khenmet | Khenemetneferhedjet I | Neferet II | Senusret II | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Neferthenut | Khnemetneferhedjet II | Senusret III | Meretseger | Sithathoriunet | Itakayt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hetepti | Aat | Amenemhat III | Khenemetneferhedjet III | Sithathor | Menet | Senetsenebtysy | Meret | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Amenemhat IV | Neferuptah[3] | Sobekneferu | Hathorhotep | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Vương triều thứ Mười Hai của Ai Cập. |
Vương triều trước | Vương triều của Ai Cập | Vương triều sau |
---|---|---|
Vương triều thứ 11 | 1991 − 1802 TCN | Vương triều thứ 13 |