Bước tới nội dung

Ninh phi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Vũ Trụ Quốc)
Thanh Thế Tông Ninh phi
清世宗寧妃
Ung Chính Đế phi
Thông tin chung
Sinh?
Mất1734
An tángPhi viên tẩm của Thái lăng (泰陵)
Phối ngẫuThanh Thế Tông
Ung Chính Hoàng đế
Thân phụVõ Trụ Quốc

Ninh phi Võ thị (chữ Hán: 寧妃武氏; ? - 1734) là một phi tần của Thanh Thế Tông.

Thân thế

[sửa | sửa mã nguồn]

Ninh phi không rõ ngày tháng năm sinh, người huyện Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc. Vào đầu thời nhà Thanh, gia tộc theo tỳ Tả Mộng Canh (左夢庚) quy phụ Đại Thanh, nhập Hán Quân Tương Hoàng kỳ, thuộc "Đệ tam Tham lĩnh đệ ngũ Tá lĩnh" (第三参领第五佐领), tức Tá lĩnh thứ 5 trong Tham lĩnh thứ 3 của Hán Quân Tương Hoàng kỳ. Thân phụ bà là Tri châu của Thái Châu tên Võ Trụ Quốc. Căn cứ sơ thứ tế văn trong Hoàng triều văn điển (皇朝文典), liền xưng Võ thị là Cựu tộc lệnh viện[1], mà đại tế văn tắc xưng "Cao môn dục tú", suy đoán Võ thị thành xuất thân thế gia Minh triều.

Hành trạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Ung Chính thứ 12 (1734), mùa xuân, Võ thị thông qua Bát kỳ tuyển tú đã xuất hiện trong tài liệu Thanh cung dưỡng án (清宮檔案) ở tháng 4 năm ấy. Từ Khí khố cùng Ngân khố đã bắt đầu thêm một vị Phi[2]. Nhưng không lâu sau, vào ngày 24 tháng 5 (âm lịch) cùng năm, Võ thị qua đời. Ngày hôm sau, Ung Chính Đế dụ lệnh huynh trưởng Võ Khải Hân (武啟欣) của Võ thị từ Bắc Lộ thừa dịch hồi kinh, cũng nhân vì Ninh phi quá cố mà làm một ít đồ vật[3].

Sơ tế văn của Ninh phi:

Năm 1737 thời Càn Long, kim quan Ninh phi được hạ táng ở Phi viên tẩm của Thái lăng (泰陵), Thanh Tây lăng. Tang lễ tương đồng như Lương phi Vệ thị của triều Khang Hi. Bảo đính của Ninh phi nằm ở vị trí thứ nhất bên trái hàng phía trước.

Trong văn hóa đại chúng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tác phẩm truyền hình Nhân vật Diễn viên
2011 Chân Hoàn truyện Ninh tần Diệp Lan Y
(nguyên tác Chân Huyên truyện: Diễm tần)
Nhiệt Y Trát
2016 Mỹ nhân hương Vũ Từ Ân Tôn Hi

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 《皇朝文典》寧妃初次祭文,璇闈列職夙彰侍奉之勤,紫禁承恩,宜備哀榮之典式頒奠綴用示軫懷,爾寧妃武氏,舊族令媛,內廷華選,性成敏慧,嫺圖史之芳規質,秉溫恭協珩璜之雅度,期綏福祐奄遘薨徂備優卹於彜章晉崇班於妃秩,嗚呼幾筵肇設悵淑醑之空,陳褕翟猶新感,蘭儀之永悶靈其不眛尚克歆承
  2. ^ 清宮檔案有載,在雍正十二年四月,瓷器库折中有给宁妃添做红蜡台二个、黄签盘三个、剪烛罐一份、锡座壶一个、柿子壶一把、莲子壶一把、滷铞一个、喷壶一个、盒一个的记录。银库折中亦有为宁妃添做银莲子壶一把、滷铞一个、重葢一个、匙一张、两镶牙筋一双、小刀束一份的记录。此外,又额外给宁妃添手把灯二盏、做红铜络子二個。
  3. ^ 雍正十二年六月,清宮檔案有載因宁妃薨逝做春䌷里粧缎被二床、枕一个、缎里粧缎褥三床。