Bước tới nội dung

Vùng đô thị Madrid

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mật độ dân số Vùng đô thị Madrid.

Vùng đô thị Madrid (tiếng Tây Ban Nha: Área metropolitana de Madrid) là một vùng đô thị bao gồm thủ đô Madrid, Tây Ban Nha và 40 khu tự quản bao quanh. Vùng đô thị này có dân số hơn 5,8 triệu người và diện tích 4.609,7 km². Nó là vùng đô thị lớn nhất Tây Ban Nha và là vùng đô thị lớn thứ 3 tại Liên minh châu Âu[1][2][3][4] và lớn thứ 45 thế giới. Vùng đô thị này gồm hai vòng như sau:

Các khu ngoại ô lớn nhất về phía nam và nhìn chung dọc theo các tuyến xa lộ chính chạy ra từ Madrid.

Các khu vực tiểu vùng đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]
Các khu vực tiểu vùng đô thị Madrid

Một dự án mới đã cho rằng có các khu vực tiểu vùng đô thị trong vùng đô thị Madrid:

Diện tích tiểu vùng đô thị
Diện tích
(km²)
Dân số
(pop.)
Mật độ
(pop./km²)
Madrid - Majadahonda 996,1 3.580.828 3.595,0
Móstoles 315,1 430.349 1.365,6
Fuenlabrada - Leganés - Getafe - Parla - Pinto - Valdemoro 931,7 822.806 883,1
Alcobendas 266,4 205.905 772,9
Arganda del Rey - Rivas-Vaciamadrid 343,6 115.344 335,7
Alcalá de Henares - Torrejón de Ardoz 514,6 360.380 700,3
Colmenar Viejo - Tres Cantos 419,1 104.650 249,7
Collado Villalba 823,1 222.769 270,6
Vùng đô thị Madrid 4.609,7 5.843.031 1.267,6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “World Urban Areas: Population & Density” (PDF). Demographia. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2008.
  2. ^ Eurostat, Urban Audit database Lưu trữ 2011-04-06 tại Wayback Machine, accessed on 2009-03-12. Data for 2004.
  3. ^ Thomas Brinkoff, Principal Agglomerations of the World, accessed on 2009-03-12. Data for 2009-01-01.
  4. ^ United Nations Department of Economic and Social Affairs, World Urbanization Prospects (2007 revision), (United Nations, 2008), Table A.12. Data for 2007.