Võ Tiến Trung
Võ Tiến Trung | |
---|---|
Chức vụ | |
Giám đốc Học viện Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ | 2010 – 2016 |
Tiền nhiệm | Nguyễn Như Hoạt |
Kế nhiệm | Trần Việt Khoa |
Vị trí | Việt Nam |
Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ | 2009 – 2010 |
Phó Tư lệnh Quân khu 5 | |
Nhiệm kỳ | 2004 – 2009 |
Thông tin chung | |
Quốc tịch | Việt Nam |
Sinh | 21 tháng 12, 1954 Đại Lộc, Quảng Nam, Liên Bang Đông Dương |
Binh nghiệp | |
Thuộc | Quân đội nhân dân Việt Nam |
Năm tại ngũ | 1974 - 2016 |
Cấp bậc | Thượng tướng |
Khen thưởng | Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân |
Võ Tiến Trung (sinh 1954) là một sĩ quan cấp cao trong Quân đội nhân dân Việt Nam, hàm Thượng tướng. Ông là Phó Giáo sư, Tiến sĩ, đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII, Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, Ủy viên Quân ủy Trung ương (2011-2016), Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, nguyên Giám đốc Học viện Quốc phòng.[1][2][3][4][5]
Thân thế và sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Ông sinh ngày 21 tháng 12 năm 1954 tại Xá Đại Cường, huyện Đại Lộc, Quảng Nam nhưng tập kết ra Bắc.
Vào đảng ngày 16/12/1977
Năm 1974, ông học tại Trường Sĩ quan Đặc công.
Năm 1977, tốt nghiệp được phân công làm giáo viên khoa Chiến thuật, Trường Sĩ quan Đặc công.
Năm 1979, ông đi học tại Học viện Lục quân.
Năm 1985, ông được phân công đảm nhiệm Trợ lý Phòng Tác chiến, Bộ Tham mưu, Quân khu 5
Năm 1990, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Trung đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng Trung đoàn 143, Sư đoàn 315, Quân khu 5
Năm 1990, ông được bổ nhiệm giữ chức Trung đoàn trưởng Trung đoàn 143, Sư đoàn 315, Quân khu 5
Năm 1993, ông học chỉ huy tham mưu trung cấp tại Học viện Quốc phòng
Năm 1996, ông được phân công giữ chức Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng Sư đoàn 315, Quân khu 5
Năm 1999, ông được bổ nhiệm giữ chức Sư đoàn trưởng Sư đoàn 315, Quân khu 5
Năm 2004, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Tư lệnh Quân khu 5.
Năm 2009, ông được bổ nhiệm giữ chức Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
Năm 2010, ông được bổ nhiệm giữ chức Giám đốc Học viện Quốc phòng
Tháng 4 năm 2016, ông nghỉ chờ hưu.
Lịch sử thụ phong quân hàm[sửa | sửa mã nguồn]
Năm thụ phong | 1977 | 1980 | 1983 | 1987 | 1991 | 1995 | 1999 | 2004 | 2009 | 2014 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Cấp bậc | Trung úy | Thượng úy | Đại úy | Thiếu tá | Trung tá | Thượng tá | Đại tá | Thiếu tướng | Trung tướng | Thượng tướng |
Khen thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
- Huân chương Chiến thắng hạng Nhất, Nhì
- Huân chương Chiến công hạng Nhì, Ba
- Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Danh sách Đại biểu Quốc hội khóa XII”. Quốc hội Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Thượng tướng Võ Tiến Trung: Nếu Obama xin lỗi Việt Nam, ông ấy là Tổng thống vĩ đại nhất nước Mỹ”.
- ^ “Thượng tướng Võ Tiến Trung: "Nếu các đảo bị tấn công, chúng ta phải cầm súng"”.
- ^ “Công tác chuẩn bị nhân sự Đại hội XII chặt chẽ, thấu đáo”. line feed character trong
|title=
tại ký tự số 48 (trợ giúp) - ^ “Thượng tướng Võ Tiến Trung: Việt Nam không bao giờ nhân nhượng chủ quyền”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2020.
- Sơ khai nhân vật quân sự Việt Nam
- Sinh năm 1954
- Nhân vật còn sống
- Đại biểu Quốc hội Việt Nam khóa XII
- Người Quảng Nam
- Tiến sĩ Việt Nam
- Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam người Quảng Nam
- Giám đốc Học viện Quốc phòng Việt Nam
- Thượng tướng Quân đội nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu
- Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa IX
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
- Phó giáo sư Việt Nam
- Tướng lĩnh Quân đội nhân dân Việt Nam thụ phong thập niên 2010