Vòng đấu loại trực tiếp AFC Champions League 2023–24
Vòng đấu loại trực tiếp AFC Champions League 2023–24 diễn ra từ ngày 12 tháng 2 năm 2024 đến ngày 25 tháng 5 năm 2024.[1] Tổng cộng 16 đội tham dự vòng đấu loại trực tiếp để tìm ra nhà vô địch của AFC Champions League 2023–24.
Các đội đủ điều kiện
[sửa | sửa mã nguồn]Năm đội nhất bảng và ba đội nhì bảng có thành tích tốt nhất tại vòng bảng từ mỗi khu vực sẽ giành quyền tham dự vòng 16 đội, mỗi khu vực gồm tám đội.
Vùng | Bảng | Nhất | Nhì (3 đội xuất sắc nhất từ mỗi khu vực) |
---|---|---|---|
Khu vực Tây Á | A | Al Ain | Al-Fayha |
B | Nasaf | — | |
C | Al-Ittihad | Sepahan | |
D | Al-Hilal | Navbahor | |
E | Al-Nassr | — | |
Khu vực Đông Á | F | Bangkok United | Jeonbuk Hyundai Motors |
G | Yokohama F. Marinos | Sơn Đông Thái Sơn | |
H | Ventforet Kofu | — | |
I | Kawasaki Frontale | Ulsan HD | |
J | Pohang Steelers | — |
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Ở vòng đấu loại trực tiếp, 16 đội sẽ thi đấu loại trực tiếp. Mỗi cặp đấu sẽ diễn ra theo thể thức hai lượt sân nhà và sân khách. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết (Quy định Điều 10.1). Luật bàn thắng sân khách đã bị AFC bãi bỏ khỏi tất cả các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC kể từ mùa giải 2023–24.
Lễ bốc thăm cho toàn bộ vòng loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 28 tháng 12 năm 2023, 16:00 MYT (UTC+8), tại Tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.
Vòng | Trận đấu | ||
---|---|---|---|
Vòng 16 đội | Danh sách cặp đấu và thứ tự các lượt đấu được xác định qua lễ bốc thăm:
| ||
Tứ kết | (R16-1, R16-3, R16-5 và R16-7 sẽ thi đấu trên sân nhà ở trận lượt đi, còn R16-2, R16-4, R16-6 và R16-8 sẽ thi đấu trên sân nhà ở trận lượt về)
| ||
Bán kết | (QF1 và QF3 thi đấu trên sân nhà ở trận lượt đi, QF2 và QF4 thi đấu trên sân nhà ở trận lượt về)
| ||
Chung kết | (SF2 sẽ chơi trên sân nhà ở trận lượt đi và SF1 sẽ chơi trên sân nhà ở trận lượt về.)
|
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là lịch thi đấu mỗi vòng.[1]
Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Luọt về |
---|---|---|---|---|
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng 16 đội | 28 tháng 12 năm 2023 | 12–14 tháng 2 năm 2024 | 19–21 tháng 2 năm 2024 |
Tứ kết | 4–6 tháng 3 năm 2024 | 11–13 tháng 3 năm 2024 | ||
Bán kết | 16–17 tháng 4 năm 2024 | 23–24 tháng 4 năm 2024 | ||
Chung kết | 11 tháng 5 năm 2024 | 25 tháng 5 năm 2024 |
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Dưới đây là sơ đồ của vòng đấu loại trực tiếp:
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||||||||||||||
Jeonbuk Hyundai Motors | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||
Pohang Steelers | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
Jeonbuk Hyundai Motors | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||||||||||
Ulsan HD | 1 | 1 | 2 | ||||||||||||||||||||
Ulsan HD | 3 | 2 | 5 | ||||||||||||||||||||
Ventforet Kofu | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
Ulsan HD | 1 | 2 | 3 (4) | ||||||||||||||||||||
Khu vực Đông Á | |||||||||||||||||||||||
Yokohama F. Marinos (p) | 0 | 3 | 3 (5) | ||||||||||||||||||||
Sơn Đông Thái Sơn | 2 | 4 | 6 | ||||||||||||||||||||
Kawasaki Frontale | 3 | 2 | 5 | ||||||||||||||||||||
Sơn Đông Thái Sơn | 1 | 0 | 1 | ||||||||||||||||||||
Yokohama F. Marinos | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||
Bangkok United | 2 | 0 | 2 | ||||||||||||||||||||
Yokohama F. Marinos (s.h.p.) | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||
Yokohama F. Marinos | 2 | 1 | 3 | ||||||||||||||||||||
Al Ain | 1 | 5 | 6 | ||||||||||||||||||||
Nasaf | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
Al Ain | 0 | 2 | 2 | ||||||||||||||||||||
Al Ain (p) | 1 | 3 | 4 (3) | ||||||||||||||||||||
Al-Nassr | 0 | 4 | 4 (1) | ||||||||||||||||||||
Al-Fayha | 0 | 0 | 0 | ||||||||||||||||||||
Al-Nassr | 1 | 2 | 3 | ||||||||||||||||||||
Al Ain | 4 | 1 | 5 | ||||||||||||||||||||
Khu vực Tây Á | |||||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 2 | 2 | 4 | ||||||||||||||||||||
Sepahan | 1 | 1 | 2 | ||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 3 | 3 | 6 | ||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 2 | 2 | 4 | ||||||||||||||||||||
Al-Ittihad | 0 | 0 | 0 | ||||||||||||||||||||
Navbahor | 0 | 1 | 1 | ||||||||||||||||||||
Al-Ittihad | 0 | 2 | 2 |
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]Tóm tắt
[sửa | sửa mã nguồn]Các đội sẽ thi đấu theo thể thức hai lượt sân nhà và sân khách.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Nasaf | 1–2 | Al Ain | 0–0 | 1–2 |
Al-Fayha | 0–3 | Al-Nassr | 0–1 | 0–2 |
Sepahan | 2–6 | Al-Hilal | 1–3 | 1–3 |
Navbahor | 1–2 | Al-Ittihad | 0–0 | 1–2 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Jeonbuk Hyundai Motors | 3–1 | Pohang Steelers | 2–0 | 1–1 |
Ulsan HD | 5–1 | Ventforet Kofu | 3–0 | 2–1 |
Sơn Đông Thái Sơn | 6–5 | Kawasaki Frontale | 2–3 | 4–2 |
Bangkok United | 2–3 | Yokohama F. Marinos | 2–2 | 0–1 (s.h.p.) |
Khu vực Tây Á
[sửa | sửa mã nguồn]Al Ain thắng với tổng tỉ số 2–1.
Al-Nassr thắng với tổng tỉ số 3–0.
Al-Hilal | 3–1 | Sepahan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Al-Hilal thắng với tổng tỉ số 6–2.
Al-Ittihad thắng với tổng tỉ số 2–1.
Khu vực Đông Á
[sửa | sửa mã nguồn]Jeonbuk Hyundai Motors thắng với tổng tỉ số 3–1.
Ulsan HD | 3–0 | Ventforet Kofu |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ventforet Kofu | 1–2 | Ulsan HD |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ulsan HD thắng với tổng tỉ số 5–1.
Sơn Đông Thái Sơn | 2–3 | Kawasaki Frontale |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Kawasaki Frontale | 2–4 | Sơn Đông Thái Sơn |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Sơn Đông Thái Sơn thắng với tổng tỉ số 6–5.
Yokohama F. Marinos thắng với tổng tỉ số 3–2.
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al Ain | 4–4 (3–1 p) |
Al-Nassr | 1–0 | 3–4 (s.h.p.) |
Al-Hilal | 4–0 | Al-Ittihad | 2–0 | 2–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Jeonbuk Hyundai Motors | 1–2 | Ulsan HD | 1–1 | 0–1 |
Sơn Đông Thái Sơn | 1–3 | Yokohama F. Marinos | 1–2 | 0–1 |
Khu vực Tây Á
[sửa | sửa mã nguồn]Al-Nassr | 4–3 (s.h.p.) | Al Ain |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
1–3 |
Tổng tỉ số sau hai lượt trận là 4–4. Al Ain thắng 3–1 trong loạt sút luân lưu.
Al-Hilal | 2–0 | Al-Ittihad |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Al-Ittihad | 0–2 | Al-Hilal |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Al-Hilal thắng với tổng tỉ số 4–0.
Khu vực Đông Á
[sửa | sửa mã nguồn]Ulsan HD | 1–0 | Jeonbuk Hyundai Motors |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ulsan HD thắng với tổng tỉ số 2–1.
Sơn Đông Thái Sơn | 1–2 | Yokohama F. Marinos |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Yokohama F. Marinos thắng với tổng tỉ số 3–1.
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Al Ain | 5–4 | Al-Hilal | 4–2 | 1–2 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ulsan HD | 3–3 (4–5 p) |
Yokohama F. Marinos | 1–0 | 2–3 (s.h.p.) |
Khu vực Tây Á
[sửa | sửa mã nguồn]Al Ain | 4–2 | Al-Hilal |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Al Ain thắng với tổng tỉ số 5–4.
Khu vực Đông Á
[sửa | sửa mã nguồn]Yokohama F. Marinos | 3–2 (s.h.p.) | Ulsan HD |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
5–4 |
Tổng tỉ số sau hai lượt trận là 3–3. Yokohama F. Marinos thắng 5–4 trong loạt sút luân lưu.
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết sẽ thi đấu theo thể thức hai lượt.
Yokohama F. Marinos | 2–1 | Al Ain |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Al Ain | 5–1 | Yokohama F. Marinos |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Al Ain thắng với tổng tỉ số 6–3.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Để tuân thủ các yêu cầu của AFC, Al-Fayha đã sử dụng Sân vận động Hoàng tử Faisal bin Fahd thay vì sân nhà của đội.
- ^ Để tuân thủ các yêu cầu của AFC, Ventforet Kofu đã sử dụng Sân vận động Quốc gia Nhật Bản thay vì sân nhà của đội.
- ^ Trận đấu bị hoãn một ngày vì tình hình thời tiết cực đoan tại UAE.[2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Asian Football Calendar (Aug 2023 – Jul 2024)”. The AFC. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
- ^ https://www.reuters.com/sports/soccer/al-ain-v-al-hilal-asian-champions-league-semi-final-postponed-due-bad-weather-2024-04-16/