Vá mắt
Vá mắt, băng mắt hay miếng che mắt là một miếng vá nhỏ được đeo ở phía trước một con mắt. Nó có thể là một miếng vải được quấn cố định vòng qua đầu bởi một sợi dây thun hoặc dây vải, một băng dính, hoặc một thiết bị nhựa được cắt gọt thành hình dáng tròng kính. Nó thường được đeo để che đi một con mắt bị mất hoặc bị thương, nhưng cũng có thể được dùng để điều trị chứng suy giảm thị lực ở trẻ em. Miếng vá mắt dùng để che ánh sáng khi đang ngủ được gọi là mặt nạ ngủ. Vá mắt trong các tiểu thuyết hay tác phẩm hư cấu thường gắn liền với hình ảnh của một cướp biển.
Lịch sử và sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Trong những năm trước khi y học phát triển và có thể phẫu thuật, vá mắt là phổ biến cho những người bị mất một mắt. Chúng đặc biệt phổ biến trong những nghề nguy hiểm, chẳng hạn như những người lính và thủy thủ có thể bị mất một mắt trong lúc giao chiến, hay như thợ rèn phải sử dụng chúng để che con mắt tiếp xúc sát với tia lửa khi đang làm việc.[1] Mặc dù ngày nay thường gắn liền với hình ảnh cướp biển, không có bằng chứng cho thấy lịch sử của vá mắt có liên quan đến cướp biển trước khi một số tiểu thuyết nổi tiếng của thế kỷ 19 ra đời, điển hình là Đảo giấu vàng.
Vá mắt ban đầu có hình tròn và màu đen, tuy nhiên về sau để tăng tính thẩm mỹ và phù hợp với nữ giới muốn che giấu các chứng bệnh về mắt, người ta thiết kế những miếng vá màu sắc tươi sáng hơn như trắng và hồng. Đồng thời ra đời những dạng vá mắt chữ nhật hay hình vuông, nhằm giảm sự chú ý của người khác do hình tròn gợi rõ lên vòng tròn mắt người. Một số bệnh nhân của chứng rối loạn sắc tố mống mắt sử dụng vá mắt để che đi màu mắt của họ trong trường hợp bị rối loạn sắc tố toàn bộ, dù bệnh lý này ngoài màu sắc ra không làm thương tổn gì cho mắt. Một số loại hình truyền thông giải trí như anime, manga, bishōjo game thường cho xuất hiện những nhân vật nữ đeo vá mắt trắng như một dấu hiệu của nét dễ thương hay "moe" trong tiếng Nhật.
Nhân vật nổi tiếng đeo vá mắt
[sửa | sửa mã nguồn]- Adrian Carton de Wiart
- Ana de Mendoza[2]
- André De Toth[3]
- Andrew Vachss[4]
- Barbara Boggs Sigmund[5]
- Bobby Helms[6]
- Bruce Peterson[7]
- Bushwick Bill[8]
- Big Boss
- Charles H. Bonesteel III[9]
- Charles Stourton, 26th Baron Mowbray[10]
- Claus von Stauffenberg[11]
- Dale Chihuly[12]
- Dale D. Myers[13]
- Date Masamune.[14]
- David Bowie[15]
- Dick Curless[16]
- Doe B
- Dušan Prelević[17]
- Esteban Jordan
- Floyd Gibbons[18]
- Francisco de Orellana[19]
- François Coli[20]
- Fritz Lang[21]
- Gabrielle[22]
- George Maciunas[23]
- George Melly[24]
- Jack Coggins[25]
- Jack O'Neill
- James Booker
- James Joyce[15]
- Jan Syrový[26]
- Jan Zizka[27]
- Jean-Marie Le Pen
- John Ford[15]
- Johnny Kidd
- José Millán Astray[28]
- Juan José Padilla
- Julius Axelrod
- Lewis Williams Douglas
- Lisa Lopez[8]
- Luís de Camões[29]
- María de Villota
- Marie Colvin
- Maxie Anderson[30]
- Mikhail Illarionovich Kutuzov[31]
- Momus[32]
- Moshe Dayan[15]
- Mother Angelica[33]
- Nicholas Ray[21]
- Nick Fury
- Nick Popaditch[34]
- Nicolas-Jacques Conté[35]
- Norm Clarke
- Pete Burns[8]
- Peter Gatien[36]
- Paul Sally
- Rahmah ibn Jabir al-Jalahimah[37]
- Raoul Walsh[38]
- Ray Sawyer[39]
- Richard W. Rahn[40]
- Rich Williams[41]
- Ron Hamilton[42]
- Roger Daltrey
- Sammy Davis Jr.[15]
- Sheila Gish[43]
- Sir Francis Bryan[44]
- Slick Rick[8]
- Snake Plissken
- Stephan 'STL' Lavavej
- Tegan Quin[45]
- Tony Haynes
- Victor Page[46]
- Walter Martínez
- Wiley Post[47]
- Xiahou Dun[48]
- Yagyu Jubei[49]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ [reference needed]
- ^ [1] Lưu trữ 2014-08-08 tại Wayback MachineSightseeing Madrid - The Princess of Eboli
- ^ “The Herald - Glasgow (UK) ngày 4 tháng 11 năm 2002”. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
- ^ St. Louis Post Dispatch
- ^ “Los Angeles Times”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Indianapolis Star”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
- ^ Bruce Peterson Bio Lưu trữ 2017-06-29 tại Wayback MachineLee Majors Online
- ^ a b c d Our favorite eyepatch heroes Lưu trữ 2020-04-14 tại Wayback Machine Maxim magazine
- ^ Scenes from an Unfinished War: Low-Intensity Conflict in Korea, 1966-1968 Lưu trữ 2011-06-01 tại Wayback Machine by Major Daniel P. Bolger
- ^ Lord Mowbray and StourtonThe Telegraph
- ^ Is Horrible 'Valkyrie' Tom Cruise's Nazi Apologia?Fox News
- ^ Dale Chihuly opens Rhode Island school gallery MSNBC
- ^ NASA Oral History TranscriptNASA
- ^ Sohachi Yamaoka, Date Masamune.
- ^ a b c d e Great Moments in Eye PatchesThe New York Times
- ^ Bangor Daily News, ngày 26 tháng 5 năm 1995
- ^ "Preminuo Dušan Prelević", novosti.rs
- ^ New York Day by Day[liên kết hỏng] Miami Herald
- ^ Colombia 1993 Lions Club International Amblyopia Prevention Campaign Digital Disability
- ^ UNRAVELING THE MYSTERY OF WHITE BIRD'S FLIGHT Lưu trữ 2013-01-31 tại Archive.today Boston Globe ngày 8 tháng 3 năm 1987
- ^ a b Scorsese's film `Journey' whirls through magnificent obsession[liên kết hỏng] The San Diego Union
- ^ Dreams come true again Lưu trữ 2012-11-07 tại Wayback Machine The Herald - Glasgow (UK) ngày 31 tháng 1 năm 2000
- ^ Fluxus Reader by Ken Friedman publisher Academy Editions ISBN 978-0-471-97858-9
- ^ Jazz singer George Melly dies ABC News
- ^ Ziss, Robert F. (Spring 2001). “Author-artist Jack Coggins”. Historical Review of Berks County. 66 (2): 76–82. ISSN 0018-2524. OCLC 1589887. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ Jan Syrový
- ^ Vojenské osobnosti předválečné armády - Armádní generál Jan Syrový
- ^ José Millán and Terreros Base documental d'Història de Catalunya Contemporary. Biografies.(1800–1931) Biografies. (1800–1931)
- ^ Luis Vaz de Camões Catholic Encyclopedia
- ^ “The Milwaukee Journal - ngày 27 tháng 6 năm 1983”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2014.
- ^ Parkinson, Roger. The Fox of the North: The Life of Kutuzov, General of War and Peace. (London: Peter Davies, 1976), 11-17.
- ^ Momus (tháng 4 năm 1998). “Story Of An Eye”. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2008.
- ^ A LIFE OF PRAYER FOR EWTN STAR STROKES BRING MOTHER ANGELICA FULL CIRCLE Saint Paul Pioneer Press - ngày 3 tháng 5 năm 2003
- ^ http://www.foxnews.com/politics/2010/07/13/newspaper-apologizes-mocking-congressional-hopeful-iraq-war-injury/
- ^ Nicolas-Jacques Conté Bản mẫu:Nuttall
- ^ [2]
- ^ The Scourge of the Pirate Coast QatarVisitor
- ^ TV: Focus on Directors; Raoul Walsh Is Rewarding Subject in Channel 13's 'Men Who Made Movies' The New York Times
- ^ Ray Sawyer The Spokesman-Review, ngày 22 tháng 12 năm 1978
- ^ Richard W. Rahn, Cato Institute. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2008.
- ^ Kansas '70s superstars lead lineup of Celebration bands By DAVID BURKE The Herald & Review ngày 4 tháng 8 năm 1999
- ^ Interview with Ron Hamilton (Patch the Pirate) Lưu trữ 2014-08-08 tại Wayback Machine The Baptist Voice
- ^ Sheila Gish Renowned British actress of stage and screen by Carole woods Herald Scotland ngày 14 tháng 3 năm 2005
- ^ Weir, Henry VIII, p. 262.
- ^ The Con Movie
- ^ Without Bad Luck, He'd Have No Luck at All by John Branch The New York Times ngày 24 tháng 3 năm 2006
- ^ POST, WILEY HARDEMAN Texas State Historical Association
- ^ 魏略曰:時夏侯淵與惇俱為將軍,軍中號惇為盲夏侯。惇惡之,照鏡恚怒,輒撲鏡於地。
- ^ Sound of Bounce on Free Throw Anime News Network
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Từ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons |