Bước tới nội dung

Urocitellus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Urocitellus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Tông (tribus)Marmotini
Chi (genus)Urocitellus
Obolenskij, 1927
Loài điển hình
Citellus undulatus
Pallas, 1778[1]
loài
xem bài

Urocitellus là một chi sóc đất.[1] Trước đây chúng được cho là thuộc về chi Spermophilus lớn hơn nhiều, nhưng trình tự DNA của gen cytochrome b cho thấy nhóm này là giống chó đồng cỏ và macmot,[2] và do đó không còn có thể được giữ lại như một chi duy nhất. Do đó, Urocitellus hiện được coi là một chi theo đúng nghĩa của nó.[3]

Tất cả trừ hai loài là loài bản địa khu vực phía bắc và phía tây của Bắc Mỹ, từ California và Minnesota đến tây bắc Hoa Kỳ và miền tây Canada; sóc đất Bắc Cực sinh sống trên địa hình Bắc Cực ở cả hai bên eo biển Bering, trong khi sóc đất đuôi dài chỉ có ở châu Á. Tên của chi này được cho là bắt nguồn từ tiếng Latinh uro, có nghĩa là "đuôi" và citellus có nghĩa là "sóc đất".

Chi này có các loài:[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Helgen, Kristofer M.; Cole, F. Russel; Helgen, Lauren E.; Wilson, Don E (2009). Generic Revision in the Holarctic Ground Squirrel Genus Spermophilus (PDF). 90. Journal of Mammalogy. tr. 270–305. doi:10.1644/07-MAMM-A-309.1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập 22 tháng 10 năm 2011. Đã bỏ qua tham số không rõ |urlarchive= (trợ giúp)
  2. ^ Herron, Matthew D.; Castoe, Todd A.; Parkinson, Christopher L. (2004). “Sciurid phylogeny and the paraphyly of Holarctic ground squirrels (Spermophilus)”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 31 (3): 1015–30. doi:10.1016/j.ympev.2003.09.015. PMID 15120398.
  3. ^ Helgen, Kristofer M.; Cole, F. Russel; Helgen, Lauren E. & Wilson, Don E (2009). “Generic Revision in the Holarctic Ground Squirrel Genus Spermophilus (PDF). Journal of Mammalogy. 90 (2): 270–305. doi:10.1644/07-MAMM-A-309.1. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]