Urnula
Giao diện
Urnula | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Ascomycota |
Lớp (class) | Pezizomycetes |
Bộ (ordo) | Pezizales |
Họ (familia) | Sarcosomataceae |
Chi (genus) | Urnula Fr. (1849) |
Loài điển hình | |
Urnula craterium (Schwein.) Fr. (1851) | |
Loài | |
10 loài |
Urnula là một chi nấm trong họ Sarcosomataceae, được mô tả bởi Elias Magnus Fries năm 1849. Chi này gồm 10 loài, sinh sống ở nhiều nơi thuộc châu Á, châu Âu, Greenland, và Bắc Mỹ.[1] Các loài thuộc Sarcosomataceae có quả thể tối màu (nâu hoặc đen), hình phễu, mọc vào mùa xuân. Loài điển hình của chi là Urnula craterium, còn có tên thông thường trong tiếng Anh là devil's urn và the gray urn.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Elias Magnus Fries mô tả chi mới Urnula năm 1849, và chọn Urnula craterium (khi đó có tên Peziza craterium) làm loài điển hình.[2] Tên chi có nghĩa là "chiếc vại nhỏ".[3]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- U. craterium (Schwein.) Fr. (1851)
- U. groenlandica Dissing (1981)[4] – Greenland
- U. helvelloides Donadini, Berthet & Astier (1973)
- U. hiemalis Nannf. (1949)[5] – Bắc Âu; Alaska[6]
- U. mediterranea (M.Carbone, Agnello & Baglivo) M.Carbone, Agnello & P.Alvarado (2013)
- U. mexicana
- U. padeniana M.Carbone, Agnello, A.D.Parker & P.Alvarado (2013)[7]
- U. philippinarum Rehm (1914)[8] – Philippines
- U. torrendii Boud. (1911)[9] – châu Âu
- U. versiformis Y.Z.Wang & C.L.Huang (2014) – Đài Loan[10]
- U. viridirubescens (Bagnis) Boud. (1907)
Một loài tại châu Âu được đặt tên tạm thời Urnula brachysperma bởi François Brunelli[11] năm 1997 vẫn chưa được công nhận chính thức.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản thứ 10). Wallingford, UK: CAB International. tr. 714. ISBN 978-0-85199-826-8.
- ^ Fries EM. (1849). Summa vegetabilium Scandinaviae (bằng tiếng La-tinh). 2. Stockholm & Leipzig: A. Bonnier. tr. 364.
- ^ “Latin Word Lookup”. University of Notre Dame. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009.
- ^ Dissing H. (1981). “Four new species of discomycetes (Pezizales) from West Greenland”. Mycologia. 73 (2): 263–73. doi:10.2307/3759647.
- ^ Nannfeldt JA. (1949). “Contributions to the mycoflora of Sweden. 7. A new winter discomycete, Urnula hiemalis Nannf. n. sp., and a short account of the Swedish species of Sarcoscyphaceae”. Svensk Botanisk Tidskrift. 43: 468–484.
- ^ Zetter I, Kullman B. (2011). “Urnula hiemalis – a rare and interesting species of the Pezizales from Estonia” (PDF). Folia Cryptogamica Estonica. 48: 149–152.
- ^ Carbone M, Agnello C, Parker A. “Urnula padeniana (Pezizales) sp. nov. and the type study of Bulgaria mexicana” (PDF). Ascomycete.org. 5 (1): 13–24.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Rehm H. (1914). “Ascomycetes philippinenses - VI”. Leaflets of Philippine Botany. 6: 2257–81.
- ^ Boudier JLÉ, Torrend C. (1911). “Discomycètes nouveaux de Portugal”. Bulletin de la Société Mycologique de France (bằng tiếng Pháp). 27 (2): 127–136.
- ^ Wang Y-Z, Huang C-L. (ngày 11 tháng 12 năm 2014). “A new species of Urnula (Sarcosomataceae, Pezizales) from Taiwan”. Nova Hedwigia. doi:10.1127/nova_hedwigia/2014/0233.
- ^ Brunelli F. (1997). “Urnula brachysperma ad int”. Bollettino del Gruppo Micologico "G. Bresadola" (bằng tiếng Ý). 40 (2–3): 119–122.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Urnula trên Index Fungorum.