Unravel (bài hát của TK)
Giao diện
"unravel" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của TK from Ling tosite sigure | ||||
từ album Fantastic Magic | ||||
Mặt A | "unravel" | |||
Mặt B |
| |||
Phát hành | 23 tháng 7 năm 2014 | |||
Phòng thu |
| |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 15:10 | |||
Hãng đĩa | Sony Music Associated Records | |||
Sáng tác | TK | |||
Sản xuất | TK | |||
Thứ tự đĩa đơn của TK from Ling tosite sigure | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"unravel" trên YouTube |
"unravel" là đĩa đơn solo đầu tiên của Tōru "TK" Kitajima, từ ban nhạc Ling tosite Sigure. "unravel" được phát hành vào ngày 23 tháng 7 năm 2014 bởi Sony Music Entertainment Japan.[1]
Sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]"unravel" được sử dụng làm bài hát mở đầu cho bộ anime truyền hình Tokyo Ghoul.[2]
Mary's Blood đã thu âm một phiên bản heavy metal của bài hát cho album cover năm 2020 Re>Animator của họ.[3]
Tất cả các ca khúc được viết bởi TK.
CD | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "unravel" | 4:00 |
2. | "Fu re te Fu re ru" | 3:38 |
3. | "Acoustic Installation" | 6:04 |
4. | "unravel" (bản phát truyền hình) | 1:30 |
Tổng thời lượng: | 15:10 |
Ghi công và nhân sự
[sửa | sửa mã nguồn]Lấy từ các dòng ghi chú bìa "unravel".[4]
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]- TK – chuyển soạn, nhà sản xuất, kỹ sư thu âm, kỹ sư hòa âm
- Fumiaki Unehara – trợ lý kỹ thuật
- Ted Jensen – kỹ thuật viên hậu kỳ
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng Xếp Hạng (2018) | Vị trí </br> cao nhất |
---|---|
Japan Weekly Singles (Oricon)[5] | 9 |
Japan Hot 100 (Billboard)[6] | 6 |
Chứng nhận và doanh số
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Japan Physical |
— | 10.112[7] |
Nhật Bản (RIAJ)[8] Digital |
Bạch kim | 250.000* |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng thưởng | Hạng mục | Tác phẩm/người đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2015 | Newtype Anime Awards | Bài hát nhạc hiệu hay nhất | "unravel" (từ bộ anime Tokyo Ghoul) |
hạng 9[9] |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “TK from 凛として時雨、7/23リリースのSg『unravel』のビジュアルを公開” [TK from Ling Tosite Sigure releases the visual for "unravel" on 7/23]. Rockin'On Japan (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
- ^ Loveridge, Lynzee (1 tháng 6 năm 2014). “TK from Ling Tosite Sigure, People In The Box perform 'Tokyo Ghoul' Songs - News - Anime News Network”. Anime News Network. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Mary's Blood、アニソンカバーアルバムをリリース”. Barks.jp (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2020.
- ^ “"unravel" by TK from Ling Tosite Sigure”. MusicBrainz. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.
- ^ “unravel | TK from 凛として時雨” [unravel | TK from Ling Tosite Sigure]. Oricon (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Japanese Music: Top Japanese Songs Chart”. Billboard. 9 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2018.
- ^ “週間 シングルランキング 2014年08月04日付(2014年07月21日~2014年07月27日)” [Weekly single ranking August 4, 2014 (July 21, 2014–July 27, 2014)] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 4 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2014. Truy cập 30 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn kỹ thuật số Nhật Bản – unravel” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Chọn 2016年8月 ở menu thả xuống
- ^ “ニュータイプアニメアワード2015” [2015 Newtype Anime Awards]. Newtype (bằng tiếng Nhật). 12 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2018.