USS Chesapeake (1799)
Giao diện
Lịch sử | |
---|---|
Hoa Kỳ | |
Tên gọi | USS Chesapeake |
Đặt tên theo | Vịnh Chesapeake[1] |
Đặt hàng | 27 tháng 3 năm 1794 |
Xưởng đóng tàu | Josiah Fox |
Kinh phí | $220,677 |
Đặt lườn | Tháng 12 1795 |
Hạ thủy | 2 Tháng 12 1799 |
Nhập biên chế | 22 tháng 5 năm 1800 |
Bị chiếm giữ | 1 tháng 6 năm 1813 |
Đặc điểm khái quát(1813) | |
Lớp tàu | 38-gun Frigate[Ghi chú 1] |
Dung tải | 1,244[2] |
Chiều dài | 152,6 ft (46,5 m) lpp |
Sườn ngang | 41,3 ft (12,6 m) |
Mớn nước | 20 ft (6,1 m)[1] |
Độ sâu ổn định | 13,9 ft (4,2 m)[3] |
Số boong tàu | Orlop, Berth, Gun, Spar |
Động cơ đẩy | Sail |
Thủy thủ đoàn tối đa | 340 officers and enlisted[3] |
Vũ khí |
|
USS Chesapeake là tàu khu trục gồm 38 pháo của Hải quân Hoa Kỳ. Đây là một trong sáu tàu khu trục nhỏ ban đầu được xây dựng theo sự cho phép của Đạo luật Hải quân năm 1794. Joshua Humphreys là người đã thiết kế các tàu khu trục cho lực lượng hải quân non trẻ này. Chesapeake ban đầu được thiết kế để trở thành một tàu một tàu khu trục với 44 súng, tuy nhiên do sự chậm trễ trong xây dựng, thiếu nguyên vật liệu, và các vấn đề ngân sách đã khiến Josiah Fox thay đổi thiết kế của mình, giảm số lượng súng xuống còn 38. Hạ thủy vào ngày 2 tháng 12 năm 1799 tại Nhà máy đóng tàu Gosport ở Newport News, Virginia, Chesapeake bắt đầu sự nghiệp trong cuộc chiến tranh Quasi với Pháp và đã phục vụ trong cuộc chiến tranh Barbary lần thứ nhất.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênrating
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Chesapeake”. Dictionary of American Naval Fighting Ships. Navy Department, Naval History and Heritage Command.
- ^ Roosevelt (1883), p. 48.
- ^ a b Chapelle (1949), p. 535.
- ^ Roosevelt (1883), p. 181.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về USS Chesapeake (1799). |
- Allen, Gardner Weld (1905). Our Navy and the Barbary Corsairs. Boston; New York; Chicago: Houghton Mifflin. OCLC 2618279.
- —— (1909). Our Naval War With France. Boston; New York: Houghton Mifflin. OCLC 1202325.
- Beach, Edward L. (1986). The United States Navy 200 Years. New York: H. Holt. ISBN 9780030447112. OCLC 12104038.
- Calhoun, Gordon. “The Frigate Chesapeake's War of 1812 Raid on British Commerce” (PDF). The Daybook. Norfolk: Hampton Roads Naval Museum. XIII (II). OCLC 51784156. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2011.
- Chapelle, Howard Irving (1949). The History of the American Sailing Navy; the Ships and Their Development. New York: Norton. OCLC 1471717.
- Cooper, James Fenimore (1856). History of the Navy of the United States of America . New York: Stringer & Townsend. OCLC 197401914.
- Fowler, William M. (1984). Jack Tars and Commodores: The American Navy, 1783–1815. Boston: Houghton Mifflin. ISBN 0-39535314-9. OCLC 10277756.
- Maclay, Edgar Stanton; Smith, Roy Campbell (1898) [1893]. A History of the United States Navy, from 1775 to 1898. 1 . New York: D. Appleton. OCLC 609036.
- Roosevelt, Theodore (1883) [1882]. The Naval War of 1812 or The History of the United States Navy during the Last War with Great Britain (ấn bản thứ 3). New York: G.P. Putnam's sons. OCLC 133902576.
- Toll, Ian W (2006). Six Frigates: The Epic History of the Founding of the US Navy. New York: W. W. Norton. ISBN 978-0-393-05847-5. OCLC 70291925.
- Winfield, Rif (2007). British Warships in the Age of Sail 1793–1817: Design, Construction, Careers and Fates. London: Seaforth. ISBN 1861762461. OCLC 181927614.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Cray, Robert E. (2005). “Remembering the USS Chesapeake: The Politics of Maritime Death and Impressment”. Journal of the Early Republic. 25 (3): 445–474. doi:10.1353/jer.2005.0050. ISSN 1553-0620.
- Cray Jr., Robert E. (tháng 8 năm 2007). “Explaining Defeat: The Loss of the USS Chesapeake”. Naval History. 21 (4): 56–62.
- Poolman, Kenneth (1962). Guns Off Cape Ann; The Story of the Shannon and the Chesapeake. Chicago: Rand McNally. OCLC 1384754.