Cú lợn lưng xám
Cú lợn lưng xám | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: | |
Barn owl at the British Wildlife Centre, England | |
Barn owl screeches recorded in Ceredigion, Wales | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Aves |
Bộ: | Strigiformes |
Họ: | Tytonidae |
Chi: | Tyto |
Loài: | T. alba
|
Danh pháp hai phần | |
Tyto alba (Scopoli, 1769) | |
Global range in green | |
Các đồng nghĩa[2] | |
Cú lợn lưng xám hay Cú lợn trắng (danh pháp hai phần: Tyto alba) là loài phân bố rộng nhất của họ Cú lợn[3] cũng như là một trong những loài phân bố rộng nhất của lớp Chim. T. alba phân bố khắp nơi trên thế giới, ngoại trừ vùng cực và sa mạc, ở châu Á về phía bắc vành đai Alpide, phần lớn Indonesia, và các đảo Thái Bình Dương.[4]. Tại Việt Nam, loài này thường ở các đô thị, chúng làm tổ trên nóc nhà bỏ hoang hoặc trên tường cao trong nhà.
Con trưởng thành có kích thước cánh 275–323 mm, đuôi 119–127 mm, giò 68–77 mm, mỏ quắp dài 30–32 mm, mặt hình trái tim, mắt tinh ranh. Loài cú này có lông nâu hung quanh mắt, nhất là phía trước. Vòng cổ trắng mịn, mút các lông mà hung điểm nâu nhỏ ở giữa, nửa vòng dưới màu hung nâu thẫm. Mặt lưng và bao cánh lấm tấm nâu xám nhạt và trắng, giữa mút lông có điểm trắng viền nâu thẫm, mép lông hung vàng.
Thức ăn ưa thích của loài cú này là chuột.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2019). “Tyto alba”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T22688504A155542941. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T22688504A155542941.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.
- ^ Peters, James Lee (1964). Check-list of Birds of the World. Volume IV. Harvard University Press. tr. 77–82.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Bruce (1999)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Bruce, M. D. (1999). “Family Tytonidae (Barn-owls)”. Trong del Hoyo, J.; Elliott, A.; Sargatal, J. (biên tập). Handbook of Birds of the World Volume 5: Barn-owls to Hummingbirds. Lynx Edicions. ISBN 978-84-87334-25-2.
- Ehrlich, Paul R.; Dobkin, David S.; Wheye, Darryl; Pimm, Stuart L. (1994). The Birdwatcher's Handbook: A Guide to the Natural History of the Birds of Britain and Europe. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-858407-0.
- Shawyer, Colin (1994). The Barn Owl. Hamlyn. ISBN 978-0-600-57949-6.
- Svensson, Lars; Zetterström, Dan; Mullarney, Killian; Grant, Peter, J. (1999). Collins Bird Guide. Harper & Collins. ISBN 978-0-00-219728-1.
- Taylor, Iain (2004). Barn Owls: Predator-prey Relationships and Conservation. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-54587-7.
- Witherby, H. F. (1943). Handbook of British Birds, Volume 2: Warblers to Owls. H. F. and G. Witherby.
- Aliabadian, M.; Alaei-Kakhki, N.; Mirshamsi, O.; Nijman, V.; Roulin, A. (2016). “Phylogeny, biogeography, and diversification of barn owls (Aves: Strigiformes)”. Biological Journal of the Linnean Society. 119 (4): 904–918. doi:10.1111/bij.12824.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- BrainMaps: Barn owl brain images
- Barn owl videos, photos and sounds—Internet Bird Collection
- Barn owl—USGS Patuxent Bird Identification InfoCenter
- Barn owl species account—Cornell Lab of Ornithology
- Ageing and sexing barn owls—Blasco-Zumeta, Javier; Heinze, Gerd-Michael
- Barn owl feathers Lưu trữ 2018-03-04 tại Wayback Machine
- Barn Owl sounds
- Loài ít quan tâm theo Sách đỏ IUCN
- Thẻ đơn vị phân loại có trên 30 ID đơn vị phân loại
- Chi Cú lợn
- Động vật được mô tả năm 1769
- Chim Azerbaijan
- Chim Canada
- Chim Bắc Mỹ
- Chim châu Á
- Chim châu Âu
- Chim Nam Mỹ
- Chim Việt Nam
- Chim ăn thịt châu Phi
- Chim châu Phi Hạ Sahara
- Chim Nepal
- Chim Nam Úc
- Chim Tây Úc
- Chim Bắc Phi
- Sơ khai Bộ Cú