Tupuxuara
Tupuxuara | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Đầu kỷ Creta, | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Bộ (ordo) | †Pterosauria |
Chi (genus) | Tupuxuara Kellner & Campos, 1988 |
Loài điển hình | |
†Tupuxuara longicristatus Kellner & Campos, 1988 | |
Species | |
†T. longicristatus Kellner & Campos, 1988 |
Tupuxuara hay Yêu tinh dực long là một chi pterosauria lớn, không răng, có mào.
Cổ sinh học
[sửa | sửa mã nguồn]Tupuxuara là các tay săn cá trên bờ biển Nam Mỹ. Có giả thuyết khác cho rằng có thể nó ăn trái cây. David Martill và Darren Naish của Dại học Portsmouth năm 2006 mô tả một mẫu vật chưa trướng thành chưa có mào phát triển hoàn chỉnh, cho thấy mào có thể là một đặc điểm trưởng thành sinh sản.
So sánh hóc mặt của Tupuxuara với các loài chim và bò sát hiện đại cho thấy nó sống ban ngày.[1]
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Tupuxuara là một thành viên của nhóm Azhdarchoidea. Kellner cho rằng Tapejaridae thuộc về Azhdarchoidea. Theo một vài nghiên cứu, Tupuxuara gần bới Azhdarchidae (nhóm gồm các chi khổng lồ như Quetzalcoatlus) hơn Tapejara và họ hàng của nó.
Phát sinh loài phía dưới dựa theo nghiên cứu của Felipe Pinheiro và đồng nghiệp năm 2011.[2]
Azhdarchoidea |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Schmitz, L.; Motani, R. (2011). “Nocturnality in Dinosaurs Inferred from Scleral Ring and Orbit Morphology”. Science. 332. doi:10.1126/science.1200043. PMID 21493820.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Pinheiro, F.L., Fortier, D.C., Schultz, C.L., De Andrade, J.A.F.G. and Bantim, R.A.M. (in press). "New information on Tupandactylus imperator, with comments on the relationships of Tapejaridae (Pterosauria)." Acta Palaeontologica Polonica, in press, available online 03 Jan 2011. doi:10.4202/app.2010.0057
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- BBC News, "Flying reptile mystery 'solved'", ngày 27 tháng 7 năm 2006
- A reconstruction of Tupuxuara