Tricula hortensis
Giao diện
Tricula hortensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Mollusca |
Lớp (class) | Gastropoda |
Liên họ (superfamilia) | Truncatelloidea |
(không phân hạng) | nhánh Caenogastropoda nhánh Hypsogastropoda nhánh Littorinimorpha |
Họ (familia) | Pomatiopsidae |
Tông (tribus) | Triculuni |
Chi (genus) | Tricula |
Loài (species) | T. hortensis |
Danh pháp hai phần | |
Tricula hortensis Attwood & Brown, 2003[1] |
Tricula hortensis là một loài ốc nước ngọt, động vật chân bụng in the Pomatiopsidae.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]This loài ốc nước ngọt occurs in Trung Quốc.[2]
Genetics
[sửa | sửa mã nguồn]The complete mitochondrial genome của Tricula hortensis was published năm 2010.[2] Its length is 15,179 nucleotides và it contains 13 genes.[2]
Parasites
[sửa | sửa mã nguồn]Tricula hortensis là một intermediate host for Schistosoma sinensium.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Attwood S. W., Brown D. S., Meng X. H. & Southgate V. R. (2003). "A new species of Tricula (Pomatiopsidae: Triculinae) from Sichuan Province, PR China: intermediate host of Schistosoma sinensium". Systematics and Biodiversity 1: 109-116.
- ^ a b c d Zhao Q. P., Zhang S. H., Deng Z. R., Jiang M. S. & Nie P. (2010). "Conservation and variation in mitochondrial genomes of gastropods Oncomelania hupensis and Tricula hortensis, intermediate host snails of Schistosoma in China". Molecular Phylogenetics and Evolution 57(1): 215-226. doi:10.1016/j.ympev.2010.05.026.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Tricula hortensis tại Wikispecies
- Tricula hortensis tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).