Trichodoridae
Trichodoridae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Nematoda |
Lớp (class) | Enoplea |
Phân lớp (subclass) | Enoplia |
Bộ (ordo) | Triplonchida |
Phân bộ (subordo) | Diphtherophorina |
Liên họ (superfamilia) | Diphtherophoroidea |
Họ (familia) | Trichodoridae (Thorne)[1] Clark[2] |
Chi điển hình | |
Trichodorus | |
Genus | |
see text |
Trichodoridae hay tên khác là stubby-root nematodes, trichodorids, là tên của một họ của các loài giun đất ăn rễ cây. Nó là 1 trong 2 họ của phân bộ Diphtherophorina, thuộc bộ Triplonchida[3][4]. Về phương diện kinh tế thì chúng là loài kí sinh chủ yếu của cây trồng và vật chủ trung gian của các loài vi-rút.[5][6]
Bệnh lí cây trồng
[sửa | sửa mã nguồn]Họ này được biết đến vào năm 1951[7], khi đó, Trichodorus christie (tên đồng nghĩa của Paratrichodorus minor) được người ta nhận ra là 1 mối đe dọa cho vụ mùa (cây củ cải đường và bắp) tại Florida[8]. Ngoài ra, vào năm 1961, người ta phát hiện ra chúng cũng là vật chủ trung gian của vi-rút[9].
Phép phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 1880, một loài thuộc họ này tên là Dorylaimus primitivus được De Man mô tả và năm 1913, chi Trichodorus được Cobb mô tả dựa trên các đặc điểm của Trichodorus obtusus.[10]
Phát sinh loài
[sửa | sửa mã nguồn]Theo như trường hợp của Nanidorus, theo như sự phân tích phát sinh loài thì đã cho ta thấy nó là một chi riêng biệt. Mặc dù việc xếp nó với Trichodorus thì có phần hơi xa so với tổ tiên của nó là Paratrichodorus.[11][12]
Loại
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi tầm quan trọng về kinh tế của loài này được nhân ra thì có rất ít loài, vào năm 1957 thì chỉ có duy nhất 12 loài[8]. Nhưng sau đó thì số lượng loài lại tăng lên nhanh chóng. Đến hiện tại thì có 102 loài[11], được đưa vào 6 chi[13][14]:
- Allotrichodorus Rodriguez-M, Sher and Siddiqi, 1978[15] (6 species)
- Ecuadorus Siddiqi, 2002 (2 species)
- Monotrichodorus Andrassy, 1976[16] (4 species)
- Nanidorus Siddiqi, 1974[17]
- Paratrichodorus Siddiqi, 1974[17] (34 species)
- Trichodorus Cobb, 1913[18] (54 species)
Từ nguyên học
[sửa | sửa mã nguồn]Trichodoridae xuất phát từ 2 từ tiếng Hy Lạp là trichos có nghĩa là lông hoặc tóc và dory có nghĩa là cái giáo[4]. Còn tên "stubby-root" là chỉ tác động của loài giun tròn này lên hệ thống rẽ làm cho nó bị kìm hãm sự phát triển.[19][5]
Tài liệu tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thorne, G (1935). “Notes on free-living and plant parasitic nematodes, II”. Proc. helminth. Soc. Wash. 2: 96–98.
- ^ Clark, W.C. (1961). “A revised classification of the order Enoplida (Nematoda)”. New Zealand t.scf. 4 (1): 123–150.
- ^ Phylum Nematoda: Triplochida Nematode Classification. Department of Nematology. University of California, Riverside.
- ^ a b Order Triplochida Lưu trữ 2014-12-15 tại Wayback Machine Nemaplex: Nematode-Plant Expert Information System. University of California, Davis. Version ngày 9 tháng 10 năm 2012.
- ^ a b Decraemer 1995.
- ^ Zhang 2011, p. 66.
- ^ CHRISTIE, J. R. & PERRY, V. G. (1951). Removing nematodes from soil. Proc. helm. Soc. Wasb. 18: 106-108.
- ^ a b Decraemer 1995, p. 3.
- ^ SOL, H. H. & SEINHORST, J. W. (1961). The transmission of rattle virus by Trichodorus pachydermus. Tijdschr. PlZiekt. 67, 307-311
- ^ Decraemer 1995, pp. 4, 29.
- ^ a b Duarte et al. 2010.
- ^ Kumari & Subbotin 2012.
- ^ Decraemer, W; Robbins, RT. “The who, what and where of longidoridae and trichodoridae”. J Nematol. 39: 295–7. PMC 2586508. PMID 19259501.
- ^ Decraemer 1995, p. 36.
- ^ RODRIGUEZ-MR,.S, HER, S. A. & SIIYDIQIM,. R. (1978). Systematics of the monodelphic species of Trichodoridae (Nematoda: Diphtherophorina) with descriptions of a new genus and four new species. J. Nematol., 10: 141-152
- ^ ANDRASSY, 1. (1976). Evolution as a basis for the systematization of nematodes. Luân Đôn, San Francisco & Melbourne, Pitman Publishing
- ^ a b Siddiqi, M.R. (1974). “Systematics of the genus Trichodorus Cobb, 1913 (Nematoda: Dorylaimida), with descriptions of three new species”. Nematologica. 19: 259–278.
- ^ Cobb, N. A. (1913). “New nematode genera found inhabiting fresh water and non-brackish soils”. J. Wash. Acad. Sci. 3: 432–444.
- ^ W. T. Crow. Stubby-Root Nematode, Trichodorus obtusus Cobb (syn T. proximus) (Nematoda: Adenophorea: Triplonchida: Diphtherophorina: Trichodoridea: Trichodoridae.) University of Florida, 2013
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]Sách tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee, Donald L biên tập (2010). The biology of nematodes. Luân Đôn: Taylor & Francis. ISBN 0415272114. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014.
- Decraemer, W. (1995). The family Trichodoridae: stubby root and virus vector nematodes. Dordrecht: Kluwer Academic Publishers. ISBN 0792337735. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
- Zhang, Zhi-Qiang biên tập (2011). Animal biodiversity: an outline of higher-level classification and survey of taxonomic richness. Auckland, N.Z.: Magnolia Press. ISBN 1869778499. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
- Zuckerman, B.N.; Mai, W.F.; Rohde, R.A. biên tập (1971). Plant Parasitic Nematodes: Volume I. Morphology, Anatomy, Taxonomy, and Ecology. Oxford: Elsevier Science. ISBN 0323154247. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014.
- Perry, Roland N.; Moens, Maurice biên tập (2013). Plant nematology (ấn bản thứ 2). Boston, MA: CABI. ISBN 1780641516. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014.
Chủ đề
[sửa | sửa mã nguồn]- Blaxter, Mark L.; De Ley, Paul; Garey, James R.; Liu, Leo X.; Scheldeman, Patsy; Vierstraete, Andy; Vanfleteren, Jacques R.; Mackey, Laura Y.; Dorris, Mark; Frisse, Linda M.; Vida, J. T.; Thomas, W. Kelley (ngày 5 tháng 3 năm 1998). “A molecular evolutionary framework for the phylum Nematoda”. Nature. 392 (6671): 71–75. doi:10.1038/32160. PMID 9510248. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014.
- De Ley, P & Blaxter, M 2004, 'A new system for Nematoda: combining morphological characters with molecular trees, and translating clades into ranks and taxa'. in R Cook & DJ Hunt (eds), Nematology Monographs and Perspectives. vol. 2, E.J. Brill, Leiden, pp. 633–653.
- Siddiqi, M.R. (1974). “Systematics of the genus Trichodorus Cobb, 1913 (Nematoda: Dorylaimida), with descriptions of three new species”. Nematologica. 19: 259–278.
- Duarte, Isabel; Neilson, Roy; Decraemer, Wilfrida; Brown, Derek; de Almeida, Maria Teresa M.; Marques (ngày 1 tháng 2 năm 2010). “Phylogenetic relationships, based on SSU rDNA sequences, among the didelphic genera of the family Trichodoridae from Portugal”. Nematology. 12 (2): 171–180. doi:10.1163/156854109X461721. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014.
- Kumari, S.; Subbotin, S. A. (tháng 12 năm 2012). “Molecular characterization and diagnostics of stubby root and virus vector nematodes of the family Trichodoridae (Nematoda: Triplonchida) using ribosomal RNA genes”. Plant Pathology. 61 (6): 1021–1031. doi:10.1111/j.1365-3059.2012.02598.x. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)