Tre lông Bidoup
Giao diện
Tre lông Bidoup | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Poales |
Họ (familia) | Poaceae |
Phân họ (subfamilia) | Bambusoideae |
Chi (genus) | Kinabaluchloa |
Loài (species) | K. wrayi |
Danh pháp hai phần | |
Kinabaluchloa wrayi (Stapf) K. M. Wong, 1993 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Tre lông Bidoup, tên khoa học Kinabaluchloa wrayi[1], là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được Otto Stapf mô tả lần đầu tiên năm 1893 dưới danh pháp Bambusa wrayi. Năm 1993, Khoon Meng Wong định nghĩa chi mới Kinabaluchloa và chuyển loài này sang chi mới tạo ra.[2]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này có ở Perak (Malaysia). Năm 1999, tại Vườn quốc gia Bidoup (tỉnh Lâm Đồng, Việt Nam) người ta cũng phát hiện thấy có quần thể của loài này và gọi nó là tre lông Bidoup. Tuy nhiên tên gọi này dễ gây nhầm lẫn rằng nó chỉ có ở Bidoup, Việt Nam.
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Nguyễn Hoàng Nghĩa, Trần Văn Tiến, "Bổ sung chi mới, chi Tre lông Kinabaluchloa K.M.Wong (phân họ Bambusoideae) và loài Tre lông Bidoup cho hệ thực vật Việt Nam"[liên kết hỏng]
- ^ The Plant List (2010). “Kinabaluchloa wrayi”. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Kinabaluchloa wrayi tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Kinabaluchloa wrayi tại Wikispecies