Torpedo nobiliana
Torpedo nobiliana | |
---|---|
A dark brown fish with a flattened, almost circular body, tiny eyes, and a powerful tail | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Torpediniformes |
Họ (familia) | Torpedinidae |
Chi (genus) | Torpedo |
Loài (species) | T. nobiliana |
Danh pháp hai phần | |
Torpedo nobiliana Bonaparte, 1835 | |
Range of the Atlantic torpedo | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Torpedo emarginata M'Coy, 1841 |
Cá đuối Đại Tây Dương hoặc cá đuối điện tối màu (Torpedo nobiliana) là một loài cá đuối trong họ Torpedinidae. Loài cá này được tìm thấy ở Đại Tây Dương, từ Nova Scotia tới Brazil ở phía tây và từ Scotland đến Tây Phi và ngoài khơi miền nam châu Phi ở phía đông, có mặt ở độ sâu lên đến 800 m (2.600 ft). Cá non thường sống ở môi trường sống nông, cát hoặc bùn, trong khi cá trưởng thành thích sống ở vùng nước mở sâu hơn. Với chiều dài lên đến 1,8 m (6 ft) và nặng 90 kg (200 lb), cá đuối điện Đại Tây Dương là cá đuối điện lớn nhất được biết đến. Cũng giống như các thành viên khác của chi của nó, nó có một đĩa vây ngực gần như tròn với viền gần như thẳng, và đuôi mạnh mẽ với một vây đuôi lớn hình tam giác. Đặc điểm khác biệt bao gồm màu đen đồng nhất,
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Notarbartolo di Sciara, G., F. Serena, N. Ungaro, F. Ferretti, H.A. Holtzhausen and M.J. Smale (2009). “Torpedo nobiliana”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Torpedo nobiliana tại Wikispecies