Bước tới nội dung

Top Model po-russki (mùa 3)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Top Model po-russki, Mùa 3)
Top Model po-russki, Mùa 3
Định dạngTruyền hình thực tế
Sáng lậpTyra Banks
Giám khảoKseniya Sobchak
Vlad Lisovets
Danila Polyakov
Inna Zobova
Quốc giaNga
Số tập12
Sản xuất
Thời lượng60 phút
Trình chiếu
Kênh trình chiếuMuz-TV
Phát sóng25 tháng 3 năm 201227 tháng 5 năm 2012
Thông tin khác
Chương trình trướcMùa 2
Chương trình sauMùa 4

Top Model po-russki, Mùa 3[1] là mùa thứ ba của Top Model po-russki dựa theo America's Next Top Model của Tyra Banks. Chương trình phát sóng trên Muz-TV từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2012 và có sự tham gia của 14 thí sinh mới. Tất cả các giám khảo của mùa trước vẫn giữ nguyên vị trí.

Điểm đến quốc tế của mùa này là Miami dành cho top 6.

Người chiến thắng trong cuộc thi là Tanya Kozuto, 20 tuổi, từ Yoshkar-Ola. Gói giải thưởng của cô bao gồm:

  • 1 hợp đồng người mẫu với Wilhelmina ModelsMiami trong 1 năm
  • Lên ảnh bìa tạp chí thời trang Cosmopolitan và tạp chí Cosmopolitan Beauty
  • 1 chuyến đi đến khu nghỉ dưỡng spa tại Slovenia được tài trợ bởi Orsoten Slim
  • 1 chiếc Ford Fiesta mới.





Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tính tuổi lúc tham gia ghi hình)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Vera Sapozhnikova 21 179 cm (5 ft 10+12 in) Moskva Tập 2 14
Zhenya Vasilyeva 18 183 cm (6 ft 0 in) Ufa Tập 3 13
Ira Koroleva 22 172 cm (5 ft 7+12 in) Voronezh Tập 4 12
Yana Kondratyeva 23 181 cm (5 ft 11+12 in) Moskva Tập 5 11–10
Lera Ivanova 19 175 cm (5 ft 9 in) Azov
Nastya Savenkova 18 171 cm (5 ft 7+12 in) Novomoskovsk Tập 6 9
Natasha Pampukha 25 173 cm (5 ft 8 in) Saint Petersburg Tập 7 8
Dinara Elgaytarova 26 173 cm (5 ft 8 in) Moskva Tập 8 7
Zhenya Shagdarova 21 172 cm (5 ft 7+12 in) Ulan-Ude Tập 9 6
Lida Marycheva 22 178 cm (5 ft 10 in) Apatity Tập 10 5
Dasha Korniyenko 25 180 cm (5 ft 11 in) Petropavlovsk-Kamchatsky Tập 11 4
Lilya Kotsur 19 176 cm (5 ft 9+12 in) Novokuznetsk Tập 12 3
Anya Afanasyeva 18 175 cm (5 ft 9 in) Chelyabinsk 2
Tanya Kozuto 20 178 cm (5 ft 10 in) Yoshkar-Ola 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 Lida Lilya Anya Dasha Natasha Tanya Anya Dasha Tanya Tanya Tanya
2 Lilya Dinara Lera Tanya Dasha Lida Lida Anya Dasha Anya Anya
3 Tanya Anya Zhenya S. Nastya Tanya Zhenya S. Tanya Tanya Lilya Lilya Lilya
4 Dinara Lida Dinara Anya Lilya Anya Dasha Lilya Anya Dasha
5 Anya Tanya Natasha Lida Lida Dinara Zhenya S. Lida Lida
6 Zhenya S. Dasha Nastya Lilya Anya Dasha Lilya Zhenya S.
7 Nastya Lera Tanya Zhenya S. Zhenya S. Lilya Dinara
8 Dasha Nastya Yana Natasha Dinara Natasha
9 Zhenya V. Zhenya S. Lida Dinara Nastya
10 Ira Ira Dasha Lera
Yana
11 Yana Yana Lilya
12 Natasha Natasha Ira
13 Lera Zhenya V.
14 Vera
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh bị loại trước khi vào phòng đánh giá
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Trong tập 1, không có thứ tự gọi tên và Ksenia chỉ gọi tên của những thí sinh bán kết sẽ bị loại.
  • Trong tập 5, Lera và Yana rơi vào cuối bảng nhưng cả hai đều bị loại.
  • Trong tập 12, Lilya bị loại trước buổi chụp hình cuối cùng vì phần thể hiện tệ nhất tại trụ sở Wilhelmina Models.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Công chúa nước Nga (casting)
  • Tập 2: Tạo dáng trên ngựa
  • Tập 3: Ảnh chân dung vẻ đẹp có trang điểm và không trang điểm trong trắng đen
  • Tập 4: 12 tháng trong năm
  • Tập 5: Tạo dáng với giày cho Centro
  • Tập 6: Vũ công balê với người mẫu nam
  • Tập 7: Chiến dịch quảng cáo cho thuốc ăn kiêng của Orsoten Slim
  • Tập 8: Tạo dáng lại các bức tranh nổi tiếng
  • Tập 9: Tạo dáng trên du thuyền
  • Tập 10: Nữ cảnh sát quyến rũ
  • Tập 11: Các thể loại âm nhạc
  • Tập 12: Áo tắm ở bãi biển

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]