Bước tới nội dung

Top Model Curves

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Top Model Curves (mùa 1))
Top Model Curves
Sáng lậpTyra Banks
Giám khảoLina Rafn
Janka Polliani
Jonas Hallberg
Quốc giaScandinavia (Đan Mạch, Na Uy, Thụy Điển)
Số tập24
Sản xuất
Thời lượng60 phút (có quảng cáo)
Trình chiếu
Kênh trình chiếuKanal 4 Đan Mạch
TVNorge Na Uy
Kanal 11 Thụy Điển
Phát sóng30 tháng 8 năm 2016 (2016-08-30) – 16 tháng 11 năm 2016 (2016-11-16)
Thông tin khác
Chương trình trướcTop Model
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Top Model Curves là một chương trình truyền hình thực tế của vùng Scandinavia, dựa trên chương trình America’s Next Top Model của Tyra Banks. Chương trình này là phiên bản thứ hai sau Top Model và đã quay lại sau 10 năm ngưng phát sóng với 18 thí sinh ngoại cỡ từ 3 nước của Scandinavia sẽ cạnh tranh với nhau trong nhiều thử thách khác nhau để xác định ai sẽ giành được danh hiệu "Top Model" của Scandinavia cùng với một hợp đồng người mẫu và các giải thưởng khác với hy vọng về một tương lai thành công trong ngành người mẫu. Chương trình được host bởi ca sĩ và nhà soạn nhạc người Đan Mạch Lina Rafn, nhà báo thời trang và phóng viên truyền hình người Na Uy Janka Polliani và nhà tạo mẫu thời trang người Thụy Điển Jonas Hallberg.

Người chiến thắng của chương trình là Ronja Manfredsson, 19 tuổi từ Gräsö, Thụy Điển. Cô giành được: 1 hợp đồng người mẫu với MiLK ManagementLuân Đôn, lên ảnh bìa tạp chí SLiNK và chiến dịch quảng cáo cho đồ lót Change.

Mùa Phát sóng Quán quân Á quân Các thí sinh theo thứ tự bị loại Tổng số thí sinh Điểm đến quốc tế
1 30 tháng 8 năm 2016 Thụy Điển
Ronja Manfredsson
Đan Mạch
Malene Sørensen
Janina Karlman, Martine Halvorsen (bỏ cuộc), MC Christensen, Linda Selmoni, Anne-Mette Tassing, Mette Elofsson, Charlotte Bø, Guro Mangen, Helena Thompson, Kathleen Ladani, Paulina Perger, Benedicte Haugaard, Lovisa Reuter, Maria Esbo, Jannie Gefle, Aida Sowe 18 Bồ Đào Nha
Lisbon

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Đến từ Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
 Thụy Điển Janina Karlman 20 1,79 m (5 ft 10+12 in) Arjeplog Tập 2 18
 Na Uy Martine Halvorsen 18 1,73 m (5 ft 8 in) Nesodden 17 (bỏ cuộc)
 Đan Mạch MC Christensen 27 1,69 m (5 ft 6+12 in) Vejle 16
 Na Uy Linda Selmoni 18 1,78 m (5 ft 10 in) Jotunheimen Tập 4 15
 Đan Mạch Anne-Mette Tassing 25 1,69 m (5 ft 6+12 in) Aarhus Tập 6 14
 Thụy Điển Mette Elofsson 21 1,65 m (5 ft 5 in) Stockholm Tập 8 13
 Na Uy Charlotte Bø 18 1,77 m (5 ft 9+12 in) Oslo Tập 10 12
 Na Uy Guro Mangen 20 1,70 m (5 ft 7 in) Oslo Tập 12 11
 Đan Mạch Helena Thompson 20 1,68 m (5 ft 6 in) Randers Tập 14 10
 Đan Mạch Kathleen Ladani 23 1,85 m (6 ft 1 in) Kongens Lyngby Tập 18 9
 Thụy Điển Paulina Perger 19 1,71 m (5 ft 7+12 in) Helsingborg Tập 19 8
 Na Uy Benedicte Haugaard 25 1,72 m (5 ft 7+12 in) Drammen Tập 20 7
 Thụy Điển Lovisa Reuter 27 1,74 m (5 ft 8+12 in) Stockholm Tập 21 6
 Thụy Điển Maria Esbo 21 1,84 m (6 ft 12 in) Stockholm Tập 23 5
 Na Uy Jannie Gefle 25 1,74 m (5 ft 8+12 in) Oslo Tập 24 4
 Đan Mạch Aida Sowe 23 1,82 m (5 ft 11+12 in) Copenhagen 3
 Đan Mạch Malene Sørensen 23 1,80 m (5 ft 11 in) Valby 2
 Thụy Điển Ronja Manfredsson 19 1,80 m (5 ft 11 in) Gräsö 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 21 22 23 24
1 Aida
Lovisa
Malene
Maria
Mette
Paulina
Malene Kathleen
Ronja
Paulina Maria Kathleen Malene Ronja Ronja Maria Malene Ronja Aida Ronja
2 Aida
Anne-Mette
Charlotte
Guro
Jannie
Lovisa
Maria
Mette
Paulina
Ronja
Benedicte Guro Jannie Ronja Malene Aida Aida Ronja Maria Ronja Malene
3 Mette Malene Malene Benedicte Paulina Aida Jannie Ronja Maria Malene Jannie Aida
4 Guro Maria Lovisa Malene Aida Jannie Benedicte Jannie Jannie Aida
Jannie
Malene Jannie
5 Maria Aida Helena Helena Lovisa Lovisa Malene Malene Aida Maria
6 Aida Lovisa Jannie Ronja Jannie Maria Lovisa Lovisa Lovisa
7 Martine Helena Helena Paulina Lovisa Maria Paulina Maria Benedicte
8 Benedicte
Jannie
Kathleen
Linda
Ronja
Benedicte Ronja Aida Aida Benedicte Benedicte
Kathleen
Paulina Paulina
9 Malene Jannie Benedicte Maria Kathleen Kathleen
10 Charlotte Kathleen Kathleen Paulina Helena
11 Lovisa Guro Ronja Guro
12 Kathleen Jannie Charlotte Charlotte
13 Guro Benedicte
Helena
Paulina Mette
14 Charlotte Anne-Mette
15 Anne-Mette Linda
16 Helena
17 MC
18 Janina
     Thí sinh bị loại trước khi vào phòng đánh giá
     Thí sinh có tấm ành đẹp nhất
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh được miễn loại
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Ở tập 1, Janina bị loại vì có phần trình diễn thời trang tệ nhất trong thử thách.
  • Ở tập 2, Martine dừng cuộc thi trong phòng đánh giá vì chấn thương ở chân.
  • ở tập 6, 1 nửa thí sinh được miễn loại trong phòng đánh giá vì có bức ảnh nhóm đẹp nhất.
  • Ở tập 20, Paulina đã bị loại sau khi buổi đánh giá tuần trước vì hành vi của cô.
  • Ở tuần 11 và 12, có 2 buổi loại trừ khác nhau.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 2: Tạo dáng cùng động vật biển theo nhóm
  • Tập 4: Tạo dáng trên xe buýt
  • Tập 6: Quảng cáo tóc Babyliss theo cặp
  • Tập 7: Vận động viên thể dục
  • Tập 8: Tay lướt sóng
  • Tập 9: Tạo dáng bằng đôi mắt trên mặt nước
  • Tập 10: Người đàn bà quyến rũ lạ thường
  • Tập 11: Phong cách David Bowie
  • Tập 12: Phong cách James Bond
  • Tập 14: Đồ lót
  • Tập 16: Đồ tắm CHANGE với người mẫu nam
  • Tập 17: Tạo dáng lại kiểu các ảnh bìa của người nổi tiếng
  • Tập 18: Tạo dáng trong váy đen
  • Tập 19: Bộ sưu tập mùa đông Helly Hansen
  • Tập 21: Haute couture
  • Tập 22: Tạo dáng với ngựa
  • Tập 23: Trình diễn thời trang cho nhà thiết kế Lidija Kolovrat
  • Tập 24: Ảnh bìa tạp chí SLiNK

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]