Bước tới nội dung

Top Chinese Music Awards

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Âm nhạc Phong Vân Bảng
音乐风云榜
Tài trợQuang Tuyến
Quốc giaTrung Quốc
Lần đầu tiên2001; 23 năm trước (2001)

Top Chinese Music Awards (tiếng Trung: 音乐风云榜) là một giải thưởng âm nhạc hàng năm để công nhận các nghệ sĩ và tác phẩm âm nhạc nổi tiếng Trung Quốc.[1] được thành lập năm 2001 và được tổ chức tại Trung Quốc. Các giải thưởng đã được giới truyền thông mô tả là giải thưởng của Trung Quốc tương đương với Giải Grammy tại Hoa Kỳ.[2][3]

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Địa điểm Thành phố Người dẫn chương trình Khách mời Ghi chú
2001 Nhà hát lớn Thẩm Quyến Thâm Quyến Lý Hà, Hà Cảnh, Hoàng An, Dương Cung Như Ngô Kỳ Long, Thái Y Lâm, Tôn Yến Tư, Trần Hiểu Đông, Mạc Văn Úy, Chu Huệ, Du Hạo Minh, Lâm Ức Liên, Trương Tín Khiết, Vũ Tuyền, Động Lực Hỏa Xa, Na Anh, Lưu Đức Hoa, Hoàng Đại Vĩ, Lâm Y Luân, Bành Giai Tuệ, Dương Ngọc Oánh, Mãn Giang, Kim Hải Tâm, Đinh Vi, Lý Tuyền, Trần Minh, Trần Lâm, Tôn Nam [4]
2002 Hà Cảnh, Lý Hà, Đào Tinh Oánh Nhậm Hiền Tề, Hàn Hồng, Trần Lâm, Lê Minh, Châu Kiệt Luận, Động Lực Hỏa Xa, Trần Tuệ Lâm, Zero Band, Trương Vũ, Triệu Vy, Lương Triều Vỹ, Ngô Ân Kì, Lâm Ức Liên, Vương Lực Hoành, Châu Hoa Kiện, Phạm Hiểu Huyên, Cổ Cự Cơ, Ngũ Bách, Trần Tiểu Xuân, Triệu Tuyền, Tôn Nam, Na Anh, Vũ Tuyền, Vương Phi
2003
2004
2005 Trung tâm thể thao Olympic Bắc Kinh Bắc Kinh Đại Tả, Tần Nam
2006 Trung tâm triển lãm Bắc Kin
2007 Ngô Tông Hiến, Liễu Nham, Tạ Nam Lưu Hoan, Châu Tấn, Trương Á Đông, Lương Tịnh Như, S.H.E, Trương Lương Dĩnh, Lý Vũ Xuân, Đậu Duy Từ 2007 gọi là Mengiu âm nhạc Phong Vân Bảng [5] [6]
2008 Liễu Nham, Tạ Nam
2009 Trần Tiểu Hà, Lý Tai Tùng, Lý Hùng Lâm, Lâm Tịch, Tiểu Kha, Hứa Thường Đức, Diêu Nhược Long, Trần Dịch Tân, Tuấn Kiệt, Vũ Tuyền, Tân Hiểu Kì, Phạm Dật Thần, Mãnh Đình Vi, Shin [7]
2010 Nhà hát lớn Thẩm Quyến Thâm Quyến
2011 Dongguan Yulan Theatre Đông Hoản Đại Tả, Liễu Nham, Tạ Nam Na Anh, Vũ Tuyền, Hàn Canh, Lý Vũ Xuân, Chu Bút Sướng, Hebe, Lâm Hựu Gia, Viên Duy Nhân, Trương Á Đông, Trần Sở Sinh, Dung Tổ Nhi, Trương Gia Huy, Thượng Văn Tiệp, Đàm Duy Duy, Choo Ja-hyun, Trần Hán Điền [8]
2012 Poly Theater Thâm Quyến Đại Tả, Tạ Nam, Liễu Nham Cao Hiểu Tùng, Tống Kha, Trương Á Đông, Viên Duy Nhân, Lâm Tịch, Diêu Khiêm, Trương Sở, Tề Tần, Uông Phong, Vũ Tuyền, Tát Đình Đình, Thái Kiện Nhã, Trần San Ni, Chu Bút Sướng, Hàn Canh, Trần Sở Sinh, Thượng Văn Tiệp, Hebe, Lâm Hựu Gia, Viêm Á Luân, Hồ Hạ, Ngụy Thần, Đàm Duy Duy, Diệp Bội, Trần Minh, Tôn Duyệt, Quách Kính Minh, EXO-M
2013 Shenzhen Bay Sports Center Đại Tả, Tạ Nam, Chu Tịnh Cao Hiểu Tùng, Hàn Canh, EXO, Lý Vĩ, Ngụy Thần, Thượng Văn Tiệp, Twins, Trương Thiều Hàm, Vũ Tuyền, Hoàng Ỷ San, Trương Lương Dĩnh, Diêu Khiêm. Trần Minh [9]
2014
2015
2016 Lý Xuyên, Đại Tả, Tạ Nam, Phương Linh Hoa Thần Vũ, Park Bo-gum, EXO, Hứa Ngụy Châu, SNH48, Ngụy Thần, NCT U, Kangta, Tô Vận Oánh, Trần Lạp, Đái Thuyên, Hoàng Cảnh Du, Hảo Muội Muội, Bạch Kính Đình, Lý Hoành Nghị, Triệu Văn Long, Đinh Quán Sâm, Lâm Nhất Phong, Nghiêm Tước, Trương Tín Khiết
2017 Hoàng Tử Thao, Ngụy Thần, Trương Tín Khiết, Dimash Kudaibergen, Trần Tường, Thượng Văn Tiệp, Viên Á Duy, Âu Dương Na Na, Hứa Tung, SNH48, YHBOYS [10]

Hạng mục

[sửa | sửa mã nguồn]

2017 Top Chinese Music Awards[11]

  • Nam ca sĩ của năm
  • Nữ ca sĩ của năm
  • Ca sĩ toàn năng của năm
  • Nhảy vọt của năm
  • Nhạc phim của năm
  • Ca sĩ/ nhóm nhạc Rock của năm
  • Ca sĩ/nhóm nhạc Ballad của năm
  • Thần tượng toàn năng của năm
  • Ca sĩ gốc được theo dõi nhiều nhất
  • Tổ hợp được theo dõi nhiều nhất
  • Nghệ sĩ nước ngoài được theo dõi nhiều nhất
  • Ca sĩ chất lượng được theo dõi nhiều nhất
  • Thần tượng tiềm năng được theo dõi nhiều nhất
  • Ca sĩ, nhạc sĩ được giới truyền thông đề xuất
  • Thần tương mạng được giới truyền thông đề xuất
  • Thế hệ mới tự sáng tác tiềm năng của năm
  • Thần tượng thế hệ mớ của năm

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 音乐风云榜:歌手从这里起步.Yule (bằng tiếng Trung).
  2. ^ “Top Chinese Music Awards recognizes top talent”. China (bằng tiếng Trung).
  3. ^ “Kazakhstani Singer Wins Chinese GRAMMYs”. Caspian (bằng tiếng Trung).
  4. ^ "音乐风云榜"倾力打造"中国格莱美"(附图)”. Sina (bằng tiếng Trung).
  5. ^ “柳岩谢楠首次主持颁奖盛典 吴宗宪给出高分(图)”. Linban (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ “音乐风云榜提名揭晓 窦唯获提名李宇春落下风”. Sina (bằng tiếng Trung).
  7. ^ “第九届蒙牛酸酸乳音乐风云榜年度盛典圆满举行”. Sina (bằng tiếng Trung).
  8. ^ “第11届音乐风云榜落幕 韩庚李宇春最受欢迎”. 163 (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2021.
  9. ^ “大左谢楠朱婧携手风云榜 胡夏至敬张国荣”. Sina (bằng tiếng Trung).
  10. ^ “2017第十七届音乐风云榜年度盛典嘉宾阵容曝光 黄子韬魏晨迪玛希等”. Fengfeng (bằng tiếng Trung).
  11. ^ “2017年第17届音乐风云榜年度盛典获奖名单完整版出炉-闽南网”. MMW China (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019.