Bước tới nội dung

Tomokazu Miura

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tomokazu Miura
SinhMinoru Miura
28 tháng 1, 1952 (72 tuổi)
Enzan, Yamanashi, Nhật Bản
Nghề nghiệpActor
Năm hoạt động1972–nay
Chiều cao1,78 m (5 ft 10 in)
Phối ngẫu
Con cái

Tomokazu Miura (三浦 友和 Miura Tomokazu, tên khai sinh Miura Minoru (三浦 稔) sinh ngày 28 tháng 1 năm 1952) là 1 diễn viên người Nhật.[1]

Phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1974 Izu no Odoriko đóng cặp cùng Momoe Yamaguchi.

(After Kawabata Yasunari's The Dancing Girl of Izu)

1975 Aoi Sanmyaku
1976 Shunkinshō Sasuke đóng cặp cùng Momoe Yamaguchi.
1977 House Auntie's Fiancé
1978 Furimukeba Ai Tetsuo đóng cặp cùng Momoe Yamaguchi.
1979 White Love
1980 Koto đóng cặp cùng Momoe Yamaguchi.

(After Kawabata Yasunari's The Old Capital)

1984 Sayonara Jupiter Dr. Eiji Honda
Tengoku no Eki: Heavenly Station Kouichi Hashimoto
1985 Typhoon Club Teacher Umemiya
1986 His Motorbike, Her Island Hidemasa Sawada
1991 Deer Friend Masao Yagi[8]
1994 Rampo Producer Tagawa
Chonouryoku-sha Michi Eno Tabibito Hikaru Takatsuka
2004 The Taste of Tea Nobuo Haruno
Survive Style 5+ Doctor Yamauchi
2005 Always Sanchōme no Yūhi Shiro "Akuma" Takuma
2007 Adrift in Tokyo Aiichiro Fukuhara
2007 Always Zoku Sanchōme no Yūhi Dr. Takuma
2008 Flowers in the Shadows Ryōtarō
2009 Heaven's Door Hasegawa
Shizumanu Taiyō Shiro Gyoten
2010 Outrage Kato
The Borrower Arrietty Pod
2012 Outrage Beyond Kato
2016 64: Part I Katsutoshi Matsuoka
64: Part II Katsutoshi Matsuoka
The Katsuragi Murder Case Kiyoshi Katsuragi
2017 Destiny: The Tale of Kamakura Kōtarō Isshiki
2018 A Forest of Wool and Steel Sōichirō Itadori
2020 AI Hōkai
Kaze no Denwa

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Vai diễn Ghi chú
1975-1980 Akai series Nhiều vai đóng cặp cùng Momoe Yamaguchi.
1981 Sekigahara Ukita Hideie
1982-1983 Seibu Keisatsu Part II Gorou Okita First appeared in Episode 1 of Part II, left after episode 6 of Part III
1987 Hissatsu Shigotonin V Fuunryūkohen Kagetaro Hissatsu series
1987 Dokuganryu Masamune Date Shigezane Taiga drama
2002 Toshiie and Matsu Maeda Toshihisa Taiga drama
2004 Socrates in Love Makoto Hirose
2008 Ryusei no Kizuna Yasutaka Kashiwabara
2009 Tokyo Dogs Otomo Kozo
2016 Cold Case Hidetoshi Motoki Bản làm lại của bộ "Cold Case" Mỹ.

Lồng tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Vai Ghi chú
2004 The Incredibles Mr. Incredible/Robert "Bob" Parr Lần đầu tiên tham gia lồng tiếng phim
2018 Incredibles 2 Mr. Incredible/Robert "Bob" Parr
  • Hishatai (被写体) 1987
  • Aisho (相性) 2012

Huân chương danh dự 褒章 dải tím (2012)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Những cuộc tình bền lâu trong làng giải trí châu Á”. Vnexpress.