Tommy Remengesau
Giao diện
Tommy Remengesau | |
---|---|
Tổng thống Palau (lần 2) | |
Nhiệm kỳ 17 tháng 1 năm 2013 – 12 năm, 12 ngày | |
Phó Tổng thống | Antonio Bells |
Tiền nhiệm | Johnson Toribiong |
Phó Tổng thống Palau | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 1 năm 1993 – 1 tháng 1 năm 2001 8 năm, 0 ngày | |
Tổng thống | Kuniwo Nakamura |
Tiền nhiệm | Kuniwo Nakamura |
Kế nhiệm | Sandra Pierantozzi |
Tổng thống Palau (lần 1) | |
Nhiệm kỳ 1 tháng 1 năm 2001 – 15 năm 1 năm 2009 8 năm, 14 ngày | |
Phó Tổng thống | Sandra Pierantozzi Elias Camsek Chin |
Tiền nhiệm | Kuniwo Nakamura |
Kế nhiệm | Johnson Toribiong |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 29 tháng 2, 1956 Koror, Palau |
Đảng chính trị | Độc lập |
Phối ngẫu | Debbie Remengesau |
Alma mater | Grand Valley State University |
Thomas Esang "Tommy" Remengesau, Jr. (sinh ngày 29 tháng 2 năm 1956) là chính trị gia Palau, giữ chức Tổng thống Palau[1] từ năm 2013. Trước đó, Trước đó, ông giữ chức Tổng thống Palau, nhiệm kỳ từ năm 2001 đến năm 2009, và là Phó Tổng thống Palau, nhiệm kỳ từ năm 1993 đến năm 2001[2].
Ông được bầu làm Tổng thống với nhiệm kỳ 4 năm vào tháng 12 năm 2012, và nhậm chức vào ngày 17 tháng 1 năm 2013.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Palau thông báo đã đốt 4 tàu cá Việt Nam "đánh bắt trái phép"”. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015.
- ^ “Secretary Salazar Meets with Palau President Toribiong ngày 12 tháng 3 năm 2009”. United States Department of the Interior. ngày 12 tháng 3 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official biography Lưu trữ 2013-09-29 tại Wayback Machine
- Time Magazine: 2007 Heroes of the Environment - Tommy Remengesau Jr. Lưu trữ 2013-01-13 tại Wayback Machine