Tirilazad
Giao diện
![]() | |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Đồng nghĩa | (8S,10S,13S,14S,16R,17S)-17-[2-[4-(2,6-dipyrrolidin-1-ylpyrimidin-4-yl)piperazin-1-yl]acetyl]-10,13,16-trimethyl-6,7,8,12,14,15,16,17-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one |
Mã ATC | |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C38H52N6O2 |
Khối lượng phân tử | 624.859 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Tirilazad là một loại thuốc đã được đề xuất để điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính. Khi thử nghiệm trên mô hình động vật, tirilazad có tác dụng bảo vệ mô não và giảm tổn thương não. Tuy nhiên, loại thuốc này không thể điều trị và thậm chí còn làm nặng thêm đột quỵ khi nghiên cứu trên người.[1]
Cách dùng trong điều trị đột quỵ
[sửa | sửa mã nguồn]Tirilazad hiện không có sử dụng trong điều trị lâm sàng đột quỵ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Tirilazad for acute ischaemic stroke”. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2007.