Tiền xu lira Vatican
Giao diện
![]() | Xin hãy đóng góp cho bài viết này bằng cách phát triển nó. Nếu bài viết đã được phát triển, hãy gỡ bản mẫu này. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại trang thảo luận. (7-2024) |
Bài này không có nguồn tham khảo nào. (7-2024) |
Tiền xu lira Vatican là hệ thống các đồng tiền xu dùng đơn vị lira, được phát hành tại Vatican từ khi nó chính thức trở thành quốc gia có chủ quyền sau Hiệp ước Laterano năm 1929 cho đến khi nó được thay thế bằng đồng tiền chung euro vào năm 2002.
Hình ảnh | Các thông số đồng xu | Hình ảnh khắc họa trên đồng xu | Ghi chú | ||||||||
Mặt chính | Mặt sau | Đường kính | Cân nặng | Loại cạnh | Thành phần | Mặt chính | Mặt sau | Năm phát hành | Triều giáo hoàng | ||
5 Centesimi | 20mm | Đồng | Huy hiệu Giáo hoàng giữa năm | Cành ô-liu giữa dòng mệnh giá | 1929-1932; 1934-1938 | Giáo hoàng Piô XI | |||||
Huy hiệu Giáo hoàng giữa hai năm 1933 và 1934 | 1933-1934 | Năm kỷ niệm (Jubilee) | |||||||||
Nhôm-Đồng | Huy hiệu Giáo hoàng giữa năm | 1939-1941 | Giáo hoàng Piô XII | ||||||||
![]() |
![]() |
Đồng thau | Chân dung Giáo hoàng Piô XII | Chim bồ câu | 1942-1946 | ||||||
10 Centesimi | Đồng | Huy hiệu Giáo hoàng giữa năm | Chân dung Thánh Phêrô | 1929-1932;
1934-1938 |
Giáo hoàng Piô XI | ||||||
22mm | Huy hiệu Giáo hoàng giữa hai năm 1933 và 1934 | 1933-1934 | Năm kỷ niệm (Jubilee) | ||||||||
Nhôm-Đồng | Huy hiệu Giáo hoàng giữa năm | 1939-1941 | Giáo hoàng Piô XII | ||||||||
![]() |
![]() |
Đồng thau | Chân dung Giáo hoàng Piô XII | Chim bồ câu | 1942-1946 | ||||||
20 Centesimi | Niken | Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành | Chân dung Thánh Phao-lô | 1929-1932;
1934-1937 |
Giáo hoàng Piô XI | ||||||
21mm | Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm đúc kép 1933-1934 | 1933-1934 | Năm kỷ niệm (Jubilee) | ||||||||
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành | 1939 | Giáo hoàng Piô XII | |||||||||
Thép không rỉ | 1940-1941 | ||||||||||
Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành, có viền quanh | Nữ thần Công Lý nắm trên tay Cán cân Công lý và Phiến Đá Lề Luật | 1942-1946 | |||||||||
50 Centesimi | 24mm | Niken | Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành | Tổng lãnh Thiên thần Micae | 1929-1932;
1934-1937 |
Giáo hoàng Piô XI | |||||
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm đúc kép 1933-1934 | 1933-1934 | Năm kỷ niệm (Jubilee) | |||||||||
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành | 1939 | Giáo hoàng Piô XII | |||||||||
Thép không gỉ | 1940-1941 | ||||||||||
Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành, có viền quanh | Nữ thần Công Lý nắm trên tay Cán cân Công lý và Phiến Đá Lề Luật | 1942-1946 | |||||||||
1 Lira | Niken | Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành | Bà Maria đứng trên Địa cầu và hình [trăng] lưỡi liềm | 1929-1932;
1934-1937 |
Giáo hoàng Piô XI | ||||||
27mm | Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm đúc kép 1933-1934 | 1933-1934 | Năm kỷ niệm (Jubilee) | ||||||||
Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành | 1939 | Giáo hoàng Piô XII | |||||||||
26.65mm | 7.86g | Có khía | Thép không gỉ | 1940-1941 | |||||||
Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành, có viền quanh | Nữ thần Công Lý nắm trên tay Cán cân Công lý và Phiến Đá Lề Luật | 1942-1946 | |||||||||
21.5mm | Nhôm | 1947-1949 | Giảm kích thước | ||||||||
Huy hiệu Giáo hoàng | Cửa Thánh, năm bằng số La Mã | 1950 | Năm Thánh 1950 | ||||||||
17mm | 0.62g | Nhẵn | Một người đàn ông rót một dung dịch vào bát, đại diện cho "Sự Ôn hòa" | 1951-1953; 1955; 1957-1958 | Giảm kích thước lần 2 | ||||||
1956 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A." | ||||||||||
Một người phụ nữ quỳ gối, chuyển dung dịch từ bình sang bát, đại diện cho "Sự Ôn hòa" | 1959-1960 | Giáo hoàng Gioan XXIII | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||||
1961-1962 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng | 1962 | Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II" | |||||||||
Một người phụ nữ quỳ gối, chuyển dung dịch từ bình sang bát, đại diện cho "Sự Ôn hòa" | 1963 | Giáo hoàng Phaolô VI | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||||
1964-1965 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng | Người chăn chiên vác chiên trên vai | 1966 | |||||||||
Huy hiệu Giáo hoàng | Hai chìa khóa đan chéo và thanh kiếm | 1967 | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng | Thánh giá được tạo thành bởi những bông lúa mì | 1968 | Seri F.A.O. | ||||||||
Thiên thần nằm, tay phải nâng thánh giá | 1969 | ||||||||||
Huy hiệu Giáo hoàng | Những cành lá cọ | 1970-1974; 1976-1977 | |||||||||
Người mẹ chơi đùa cùng con | 1975 | Năm Thánh | |||||||||
2 Lire | 29mm | Niken | Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành | Người chăn chiên vác chiên trên vai | 1929-1932; 1934-1937 | Giáo hoàng Piô XI | |||||
30mm | Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm đúc kép 1933-1934 | 1933-1934 | Năm kỷ niệm (Jubilee) | ||||||||
29mm | Chân Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành | 1939 | Giáo hoàng Piô XII | ||||||||
10g | Thép không gỉ | 1940-1941 | |||||||||
![]() |
![]() |
Huy hiệu Giáo hoàng chia đôi năm phát hành, có viền quanh | Nữ thần Công Lý nắm trên tay Cán cân Công lý và Phiến Đá Lề Luật | 1942-1946 | |||||||
Nhôm | 1947-1949 | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng | Chim bồ câu và Vương cung Thánh Đường Thánh Phêrô | 1950 | Năm Thánh | ||||||||
18mm | 0.8g | Khía | Huy hiệu Giáo hoàng | Dũng sĩ đứng cảnh sư tử | 1951-1953;
1955-1958 |
||||||
Dũng sĩ ngồi cạnh sư tử | 1959-1960 | Giáo hoàng Gioan XXIII | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||||
1961-1962 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng | 1962 | Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II" | |||||||||
0.8g | Khía | Dũng sĩ cầm khiên, ngồi cạnh sư tử | 1963 | Giáo hoàng Phaolô VI | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||
1964-1965 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng | Người chăn chiên vác chiên trên vai | 1966 | |||||||||
Huy hiệu Giáo hoàng | Mũ triều thiên Giáo hoàng, Thánh giá đảo ngược và chìa khóa | 1967 | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng | Những người đứng cạnh nhau khi ăn | 1968 | "Biểu tượng phép lạ hóa bánh ra nhiều" (bữa ăn cho 5000 người) | ||||||||
Thiên thần bay lơ lửng | 1969 | ||||||||||
Huy hiệu Giáo hoàng | Con chiên đang đứng | 1970-1977 | |||||||||
Hòa giải giữa anh em | 1975 | Năm Thánh | |||||||||
5 Lire | 23mm | 5g | 83.5% Bạc | Chân dung Giáo hoàng | Thánh phêrô trên một con thuyền | 1929-1932; 1934-1937 | Giáo hoàng Piô XI | ||||
Thánh phêrô trên một con thuyền (Năm kép 1933-1934) | 1933-1934 | Năm Thánh | |||||||||
Huy hiệu Hồng y (Nhiếp chính) Eugenio Pacelli | Bồ câu và một nửa Mặt Trời | 1939 | Trống tòa 1939 | Thời kỳ trống tòa năm 1939 | |||||||
Chân dung Giáo hoàng | Thánh phêrô trên một con thuyền | 1939-1941 | Giáo hoàng Piô XII | ||||||||
Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn được vây quanh bởi các thiếu nhi | 1942-1946 | ||||||||||
26.5mm | Nhôm | 1947-1949 | Tăng kích thước, đổi thành phần | ||||||||
Giáo hoàng trong cửa Năm Thánh, bao quanh bởi các nhân vật khác | 1950 | Năm Thánh | |||||||||
![]() |
![]() |
20mm | 1g | Chân dung Giáo hoàng (hướng phải) | Hình tượng Công Lý cầm kiếm và cân công lý (đứng) | 1951-1953; 1955-1958 | Giảm kích thước, chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||
1956-1958 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Hình tượng Công Lý cầm kiếm và cân công lý (quỳ) | 1959 | Giáo hoàng Gioan XXIII | chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||||
1960-1962 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng | 1962 | Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II" | |||||||||
Hình tượng Công Lý cầm kiếm và cân công lý (ngồi) | 1963 | Giáo hoàng Phaolô VI | chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||||
1964-1965 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Người chăn chiên vác chiên trên vai | 1966 | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải) | Hai chìa khóa đan chéo và thanh kiếm | 1967 | |||||||||
Đức mẹ Vụ Mùa và các nhánh lúa mì | 1968 | Seri F.A.O. | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Thiên thần nằm, tay phải nâng thánh giá | 1969 | |||||||||
Huy hiệu Giáo hoàng | Bồ nông gắp thức ăn cho các con | 1970-1977 | |||||||||
Một người phụ nữ nhận phước lành từ một nhân vật đang ngồi | 1975 | Năm Thánh | |||||||||
Một nhân vật đang đứng | 1978 | ||||||||||
10 Lire | 27mm | 10g | 83.5% bạc | Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Đức Bà Nữ Vương Hòa Bình bồng trẻ sơ sinh | 1929-1932; 1934-1937 | Giáo hoàng Piô XI | ||||
Đức Bà Nữ Vương Hòa Bình bồng trẻ sơ sinh (năm kép 1933-1934) | 1933-1934 | Năm Thánh | |||||||||
Huy hiệu Hồng y (Nhiếp chính) Eugenio Pacelli | Bồ câu và một nửa Mặt Trời | 1939 | Trống tòa 1939 | Thời kỳ trống tòa năm 1939 | |||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Đức Bà Nữ Vương Hòa Bình bồng trẻ | 1939-1941 | Giáo hoàng Piô XII | ||||||||
Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn được vây quanh bởi các thiếu nhi | 1942-1946 | ||||||||||
29mm | Nhôm | 1947-1949 | Tăng kích thước, đổi thành phần | ||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải) | Đoàn đồng tế tiến vào Cửa Thánh | 1950 | Năm Thánh | ||||||||
23mm | 1g | Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Hình tượng của sự "Khôn ngoan" đang đứng | 1951-1953; 1955; 1957-1958 | Giảm kích thước, chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||
1956 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Hình tượng của sự "Khôn ngoan" đang quỳ, cầm một con rắn và một vật thể | 1959 | Giáo hoàng Gioan XXIII | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||||
1960-1962 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng | 1962 | Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II" | |||||||||
Hình tượng của sự "Khôn ngoan" đang đứng | 1963 | Giáo hoàng Phaolô VI | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||||
1964-1965 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Người chăn chiên vác chiên trên vai | 1966 | ||||||||||
Mũ triều thiên Giáo hoàng, Thánh giá đảo ngược và chìa khóa | 1967 | ||||||||||
Sự kiện cho 5.000 người ăn (Hóa bánh ra nhiều) | 1968 | Seri F.A.O. | |||||||||
Thiên thần bay lơ lửng | 1969 | ||||||||||
Huy hiệu Giáo hoàng | Cá | 1970-1977 | |||||||||
Giao ước giữa Thiên Chúa và loài người | 1975 | Năm Thánh | |||||||||
Một người quỳ gối | 1978 | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Hình tượng của sự "Ôn hòa" trong tư thế đứng | 1979-1980 | Giáo hoàng Gioan Phaolô II | ||||||||
Chúa Giêsu được cho nước tại giếng | 1981 | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải) | Sự tạo thành người nữ | 1982 | |||||||||
Giáo hoàng ngước nhìn lên thánh giá | Giáo viên và học sinh | 1983 | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Bàn tay nắm một bó hoa | 1984 | |||||||||
Thiên thần với Sách Kinh Thánh theo thánh Mát-thêu | 1985 | ||||||||||
Bà Maria đang ngồi | 1986 | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải) | Vương cung Thánh đường và tượng Pietà | 1987 | |||||||||
Con rắn trên cây giữa người nam và người nữ | 1988 | Chủ đề: Adam và Eva bị cám dỗ | |||||||||
Một người ngồi nhìn vào một người đang đứng | 1989 | Chủ đề: Đức Giêsu là Thầy Giảng | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng (chếch về phía trái) | Hai Thánh Phêrô và Phaolô | 1990 | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Hình tượng một người đàn ông cầm quyển sách | 1991 | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải) | Ong đậu trên cành hoa | 1992 | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng | Thuyền buồm | 1993 | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Một số người đang trồng cây | 1994 | |||||||||
Hình tượng "thuyết giảng" | 1995 | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Hình tượng một nhân vật bế trẻ sơ sinh, đi về hướng trái | 1996 | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải) | Hình tượng người gieo giống và thiên thần thổi kèn | 1997 | |||||||||
1.6g | Một nhân vật đứng giữa hai nhân vật đang ngồi | 1998 | |||||||||
23.3mm | Nhẵn | Người mẹ, người con và đứa con sơ sinh dưới bóng cây | 1999 | Chủ đề:Tình Mẹ | |||||||
23.2mm | Huy hiệu Giáo hoàng với viền tròn | Giáo hoàng bế một trẻ em | 2000 | ||||||||
20 Lire | 21.25mm | 3.6g | Nhôm-Đồng | Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn bế một em bé và một em khác đứng cạnh | 1957 | Giáo hoàng Piô XII | ||||
5.6g | 1958 | ||||||||||
3.6g | Chân dung Giáo hoàng (hướng trái), đội mũ | Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn ngồi, được vây quanh bởi các thiếu nhi | 1959 | Giáo hoàng Gioan XXIII | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | ||||||
1960-1962 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Chim bồ câu bay trong luồng ánh sáng | 1962 | Xu kỷ niệm "Công đồng Đại kết II" | |||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Hình tượng Caritas-Lòng Trắc ẩn ngồi, được vây quanh bởi các thiếu nhi | 1963-1964 | Giáo hoàng Phaolô VI | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "AN" | |||||||
1965 | Chữ "Anno" ở mặt chính được viết tắt là "A" | ||||||||||
Người chăn chiên vác chiên trên vai | 1966 | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng phải) | Thanh kiếm giữa đầu hai thánh Phaolô và Phêrô | 1967 | |||||||||
Bông lúa kết thành hình Thánh giá | 1968 | ||||||||||
Chân dung Giáo hoàng (hướng trái) | Thiên thần lơ lửng | 1969 | |||||||||