Tiếng Thượng Arrernte
Tiếng Thượng Arrernte | |
---|---|
Khu vực | Lãnh thổ Bắc Úc, Úc |
Tổng số người nói | 4.537 (2016)[1] |
Dân tộc | Người Aranda |
Phân loại | Pama–Nyungar
|
Hệ chữ viết | Latinh |
Ngôn ngữ ký hiệu Aranda | |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-3 | tùy trường hợp:amx – Anmatjirraaly – Alyawarradg – Antekerrepenheaer – Đông Arrernteare – Tây Arrernteaxe – Ayerrerenge |
Glottolog | aran1263 [2] |
AIATSIS[3] | C8 Arrernte, C14 Alyawarr, C8.1 Anmatyerre, C12 Antekerrepenh, G12 Ayerrerenge, C28* Akarre |
Tiếng Arrernte hay Aranda (Arrernte [arəⁿɖə]), chính xác hơn là tiếng Thượng Arrernte, là một dãy phương ngữ được nói tại và quanh Alice Springs (Mparntwe trong tiếng Arrernte) tại Lãnh thổ Bắc Úc, Úc. Tên ngôn ngữ này đôi khi cũng được viết là Arunta hoặc Arrarnta.
Các dạng
[sửa | sửa mã nguồn]Các dạng tiếng Thượng Arrernte được liệt kê dưới đây:[4][5]
- Alyawarr (Alyawarra), được nói bởi người Alyawarre
- Anmatjirra (Anmatyerre)
- Antekerrepenhe (Andegerebinha)
- Ayerrerenge (Ayerreyenge)
- Đông Arrernte (Ikngerripenhe) và Trung Arrernte (Mparntwe Arrernte; đông của Alice Springs)
- Tây Arrernte (Akarre, Tyuretye Arrernte, Arrernte Alturlerenj; tây của Alice Springs)
Có những tranh luận giữa các nhà ngôn ngữ học và giữa chính những người Aranda, rằng liệu những dạng này là phương ngữ tiếng Arrernte, hay là những ngôn ngữ riêng biệt. Tuy vây, tiếng Hạ Arrernte rõ ràng là ngôn ngữ riêng biệt.
Ngữ âm
[sửa | sửa mã nguồn]Phụ âm
[sửa | sửa mã nguồn]Ngoại vi | Lưỡi trước | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Phiến lưỡi | Đầu lưỡi | ||||||
Đôi môi | Ngạc mềm | Lưỡi gà | Vòm | Răng | Chân răng | Quặt lưỡi | |
Tắc | p pʷ | k kʷ | c cʷ | t̪ t̪ʷ | t tʷ | ʈ ʈʷ | |
Mũi | m mʷ | ŋ ŋʷ | ɲ ɲʷ | n̪ n̪ʷ | n nʷ | ɳ ɳʷ | |
Mũi tiền tắc | ᵖm ᵖmʷ | ᵏŋ ᵏŋʷ | ᶜɲ ᶜɲʷ | ᵗn̪ ᵗn̪ʷ | ᵗn ᵗnʷ | ᵗɳ ᵗɳʷ | |
Tắc tiền mũi hóa | ᵐb ᵐbʷ | ᵑɡ ᵑɡʷ | ᶮɟ ᶮɟʷ | ⁿd̪ ⁿd̪ʷ | ⁿd ⁿdʷ | ⁿɖ ⁿɖʷ | |
Tiếp cận cạnh | ʎ ʎʷ | l̪ l̪ʷ | l lʷ | ɭ ɭʷ | |||
Tiếp cận | ɰ~ʁ w | j jʷ | ɻ ɻʷ | ||||
Vỗ | ɾ ɾʷ |
/ɰ~ʁ/ được mô tả là âm ngạc mềm ([ɰ]) bởi Breen & Dobson (2005), trong khi Henderson (2003) xem nó là âm lưỡi gà ([ʁ̞]).
Âm tắc không bật hơi.[6] Âm tắc tiền mũi hóa đều hữu âm; âm mũi tiền tắc vô thanh khi tắc.
Nguyên âm
[sửa | sửa mã nguồn]Trước | Giữa | Sau | |
---|---|---|---|
Đóng | (i) | (u) | |
Vừa | ə | ||
Mở | a |
Mọi phương ngữ hay dạng đều có /ə a/.
Chính tả
[sửa | sửa mã nguồn]Phép chính tả tiếng Arrernte không viết /ə/ đầu từ, và thêm e vào cuối mọi từ.
|
|
Ngữ pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Arrernte có cấu trúc từ tương đối tự do nhưng thiên về SOV (chủ-tân-động).
Hậu tố | Hàm ý |
---|---|
+aye | nhấn mạnh |
+ewe | nhấn mạnh hơn |
+eyewe | nhánh mạnh hơn nữa |
+ke | cho |
+le | đối tượng trong câu |
+le | công cụ |
+le | vị trí |
+le-arlenge | cùng, với |
+nge | từ |
-akerte | có |
-arenye | từ (nguồn gốc), liên kết |
-arteke | tương tự |
-atheke | về phía |
-iperre, -ipenhe | theo, từ |
-kenhe | thuộc về |
-ketye | vì (hậu quả xấu) |
-kwenye | không có, thiếu |
-mpele | theo cách, qua |
-ntyele | từ |
-werne | đến |
+ke | quá khứ |
+lhe | phản thân |
+me | hiện tại |
+rre/+irre | đảo |
+tyale | phủ định cầu khiến |
+tye-akenhe | phủ định |
+tyeke | mục tiêu hay dự định |
+tyenhe | tương lai |
Ø | cầu khiến |
Đại từ
[sửa | sửa mã nguồn]Ngôi | Số | Chủ ngữ | Tân ngữ | Cách nhận | Sở hữu |
---|---|---|---|---|---|
1 | Ít | ayenge/the | ayenge/ayenhe | atyenge | atyenhe/atyinhe |
Đôi | ilerne | ilernenhe | ilerneke | ilernekenhe | |
Nhiều | anwerne | anwernenhe | anwerneke | anwernekenhe | |
2 | Ít | unte | ngenhe | ngkwenge | ngkwinhe |
Đôi | mpwele | mpwelenhe | mpweleke | mpwelekenhe | |
Nhiều | arrantherre | arrenhantherre | arrekantherre | arrekantherrenhe | |
3 | Ít | re | renhe | ikwere | ikwerenhe |
Đôi | re-atherre | renhe-atherre renhe-atherrenhe |
ikwere-atherre | ikwere-atherrenhe | |
Nhiều | itne | itnenhe | itneke | itnekenhe |
Những phần cơ thể chỉ cần đại từ phi sở hữu, dù những người nói còn trẻ thường vẫn cho cách sở hữu vào (e.g. akaperte ayenge hay akaperte atyinhe 'đầu tôi').[10]
Ngôn ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Arrernte có một hệ thống ngôn ngữ ký hiệu phát triển.
Trong trường học và xã hội
[sửa | sửa mã nguồn]Trong hầu hết trường tiểu học tại Alice Springs, học sinh (bất kể sắc tộc) được dạy tiếng Arrernte như một môn học bắt buộc, song song với tiếng Pháp hoặc tiếng Indonesia. Thêm vào đó, trường trung học Alice Springs cho phép học sinh chọn học môn tiếng Arrernte, ngôn ngữ này cũng được dạy tại Đại học Centralian.
Nhiều nơi làm việc ở Alice Springs cũng yêu cầu người xin việc biết ít nhất là tiếng Arrernte cơ bản để có thể giao tiếp hiệu quả với người Arrernte bản địa.
Ví dụ
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Arrernte | Tiếng |
---|---|
werte
|
Có gì không?
|
Unte mwerre?
|
Bạn ổn không?
|
Urreke aretyenhenge
|
Gặp lại sau.
|
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ ABS. “Census 2016, Language spoken at home by Sex (SA2+)”. stat.data.abs.gov.au (bằng tiếng Anh). Australian Bureau of Statistics. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017.
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Aranda”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ Bản mẫu:AIATSIS
- ^ Dixon, R. M. W. (2002). Australian Languages: Their Nature and Development. Cambridge University Press. tr. xxxix.
- ^ Bowern, Claire. 2011. "How Many Languages Were Spoken in Australia?", Anggarrgoon: Australian languages on the web, ngày 23 tháng 12 năm 2011 (corrected ngày 6 tháng 2 năm 2012)
- ^ Green (2005).
- ^ Arrernte on Omniglot
- ^ Green (2005), tr. 46–47.
- ^ Green (2005), tr. 54.
- ^ Green (2005), tr. 55.
- ^ Fact Sheet 3PDF (681 KB)
- Breen, Gavan (2000). Introductory Dictionary of Western Arrernte. Alice Springs: IAD Press. ISBN 0-949659-98-3.
- Breen, Gavan (2001). “The wonders of Arandic phonology”. Trong Simpson, Jane; Nash, David; Laughren, Mary; Austin, Peter; Alpher, Barry (biên tập). Forty Years On: Ken Hale and Australian Languages. Canberra: Pacific Linguistics. tr. 45–69.
- Breen, Gavan; Dobson, Veronica (2005). “Illustrations of the IPA: Central Arrernte”. Journal of the International Phonetic Association. 35 (2): 249–254. doi:10.1017/S0025100305002185.
- Breen, Gavan; Pensalfini, Rob (1999). “Arrernte: A Language with No Syllable Onsets”. Linguistic Inquiry. 30 (1): 1–25. doi:10.1162/002438999553940.
- Dixon, R. M. W. (2002). Australian Languages: Their Nature and Development. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 0-521-47378-0.
- Green, Jenny (2005). A learner's guide to Eastern and Central Arrernte. Alice Springs: IAD Press. ISBN 1-86465-081-8.
- Henderson, John (1988). Topics in Eastern and Central Arrernte grammar. PhD dissertation. University of Western Australia.
- Henderson, John; Veronica Dobson (1994). Eastern and Central Arrernte to English Dictionary. Alice Springs: IAD Press. ISBN 0-949659-74-6.
- Henderson, John (2003). “The word in Eastern/Central Arrernte”. Trong R. M. W. Dixon; Alexandra Y. Aikhenvald (biên tập). Word: A Cross-Linguistic Typology. Cambridge: Cambridge University Press. tr. 100–124.
- Ladefoged, Peter; Ian Maddieson (1996). The Sounds of the World's Languages. Oxford: Blackwell Publishers Ltd. ISBN 0-631-19815-6.
- Mathews, R. H. (Oct–Dec 1907). “The Arran'da Language, Central Australia”. Proceedings of the American Philosophical Society. 46 (187): 322–339.
- Strehlow, T. G. H. (1944). Aranda phonetics and grammar. Sydney: Oceania Monographs.
- Wilkins, David P. (1988). “Switch-reference in Mparntwe Arrernte (Aranda): form, function, and problems of identity”. Trong Austin, P. K. (biên tập). Complex sentence constructions in Australian languages. Amsterdam: John Benjamins. tr. 141–176.
- Wilkins, David P. (1989). Mparntwe Arrernte (Aranda): studies in the structure and semantics of grammar. PhD dissertation, Australian National University.
- Wilkins, David P. (1991). “The semantics, pragmatics and diachronic development of "associated motion" in Mparntwe Arrente”. Buffalo Working Papers in Linguistics. 91: 207–257.
- Yallop, C. (1977). Alyawarra, an Aboriginal language of central Australia. Canberra: Australian Institute of Aboriginal Studies. ISBN 0-85575-062-6.