Bước tới nội dung

Tiếng Hebrew Kinh Thánh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Hebrew Kinh Thánh
Tiếng Hebrew cổ điển
שְֹפַת כְּנַעַן, יְהוּדִית, (לָשׁוֹן) עִבְרִית, לְשׁוֹן הַקֹּדֶשׁ
Khu vực
Phân loạiPhi-Á
Hệ chữ viết
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3cả hai:
hbo – tiếng Hebrew cổ
smp – tiếng Hebrew Samari
Glottologanci1244  tiếng Hebrew cổ[1]
sama1313  tiếng Samari[2]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Hebrew Kinh Thánh (עִבְרִית מִקְרָאִית, (Ivrit Miqra'it) hay לְשׁוֹן הַמִּקְרָא, (Leshon ha-Miqra)), cũng gọi là tiếng Hebrew cổ điển, là dạng thái cổ của tiếng Hebrew, một ngôn ngữ thuộc nhánh Canaan của ngữ tộc Semit. Thứ tiếng này được nói bởi người Israel cổ đại tại "Vùng đất của Israel", tọa lạc ở phía tây sông Jordan và phía đông Địa Trung Hải. Từ "Hebrew" (ivrit) không được sử dụng để chỉ ngôn ngữ trong Kinh Thánh,[3] mà thay vào đó là những từ như שְֹפַת כְּנַעַן (sefat kena'an; nghĩa là 'ngôn ngữ của Canaan') hay יְהוּדִית (Yehudit; nghĩa là 'tiếng Judea').[3] Trái lại, các văn thư tiếng Hy Lạp cổ đạitiếng Hebrew Mishna sử dụng danh ngữ "Hebrew".[3]

Tiếng Hebrew đã được chứng thực trong các bản ký có niên đại về thế kỷ thứ 10 TCN,[4][5] khi nó chưa tách biệt hoàn toàn với tiếng Phoenicia và các ngôn ngữ Canaan khác. Người Israel lưu truyền tiếng mẹ đẻ của mình suốt thời kỳ Đền thờ Thứ hai và cho tới khi thành Jerusalem thất thủ trước người La Mã vào năm 70. Nó rốt cuộc diễn biến thành tiếng Hebrew Mishna, được truyền khẩu đến thế kỷ thứ 5.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Phụ âm phát sinh từ tiền ngữ Semit trong các ngôn ngữ hậu duệ[6][7][8]
Tiền ngữ
Semit
IPA Tiếng
Hebrew
Tiếng
Aram
Tiếng
Ả Rập
Ví dụ
Hebrew Aram Ả Rập Nghĩa
*ḏ */ð/ ~ /dð/ /z̄/ ז /d/ ד /ð/ ذ זהב דהב ذهب 'màu vàng'
*z̄ */z̄/ ~ /dz̄/ /z̄/ ז /z/ ز מאזנים מאזנין موازين 'cái cân'
*/ʃ/ ~ /s/ /ʃ/ שׁ /ʃ/ שׁ /s/ س שנה שנה سنة 'năm/niên đại'
*ṯ */θ/ ~ /tθ/ /t/ ת /θ/ ث שלושה תלתה ثلاثة 'số ba'
*ṱ */θʼ/ ~ /tθʼ/ /sˤ/ צ /tˤ/ ט /ðˤ/ ظ צל טלה ظل 'bóng tối'
*ṣ́ */ɬʼ/ ~ /tɬʼ/ /ʕ/ ע /dˤ/ ض ארץ ארע أرض 'đất'
*ṣ */sʼ/ ~ /tsʼ/ /sˤ/ צ /sˤ/ ص צרח צרח صرخ 'hét'

Tiếng Hebrew Kinh Thánh là một ngôn ngữ Tây Bắc Semit thuộc tiểu nhóm Canaan.[9][10]

Trong quá trình hình thành và phát triển của tiếng Hebrew Kinh Thánh từ gốc tiền ngữ Semit song song với các ngôn ngữ Canaan, nhiều phụ âm của nó đã bị hòa lẫn với nhau.[6][11][12][a] Không có bằng chứng nào cho thấy sự chập phụ âm diễn ra sau khi bảng chữ cái Hebrew được tiếp nhận.[13]

  1. ^ Tuy phải chú ý rằng tiếng Akkad cũng có một số biến đổi ngữ âm giống vậy, song nó gần với tiếng Aram hơn là tiếng Hebrew. Đọc Blau (2010:19)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “tiếng Hebrew cổ”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “tiếng Samari”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  3. ^ a b c Barton, John biên tập (2004) [2002]. The Biblical World. 2. Taylor & Francis. tr. 7. ISBN 978-0-415-35091-4. Interestingly, the term 'Hebrew' (ibrit) is not used of the language in the biblical text [Thú vị ở chỗ, từ 'Hebrew' không được dùng để chỉ tên của ngôn ngữ trong văn thư thánh kinh]
  4. ^ Feldman (2010)
  5. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên bar
  6. ^ a b Blau (2010:25–40)
  7. ^ Frank (2003:12)
  8. ^ Kogan (2011:54–150)
  9. ^ Rendsburg (1997:65)
  10. ^ Sáenz-Badillos 1993, tr. 29.
  11. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên sclas
  12. ^ Dolgopolsky 1999, tr. 57–59.
  13. ^ Blau 2010, tr. 76.

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]