Thylacosmilus
Giao diện
Thylacosmilus | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Miocen muộn-Piacenzian ~ | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Phân thứ lớp (infraclass) | Metatheria |
Bộ (ordo) | †Sparassodonta |
Họ (familia) | †Thylacosmilidae |
Chi (genus) | †Thylacosmilus Riggs, 1933 |
Loài (species) | T. atrox |
Danh pháp hai phần | |
Thylacosmilus atrox Riggs, 1933 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Thylacosmilus là một loài thú răng kiếm có túi đã tuyệt chủng đã từng sống ở Nam Mỹ từ thời Miocene muộn đến Piacenzia. Phần còn lại của con vật này đã được tìm thấy chủ yếu ở Catamarca, Entre Ríos, và La Pampa ở miền bắc Argentina. Thylacosmilus được mô tả và đặt tên bởi Elmer S. Riggs năm 1933.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Thylacosmilus được mô tả và đặt danh pháp bởi Elmer S. Riggs năm 1933. Ông đặt tên hai loài, T. atrox và T. lentis.[1]
Mặc dù Thylacosmilus là một trong nhiều chi động vật có vú săn mồi điển hình được gọi là những con "mèo răng kiếm", chi này không thuộc Placentalia Felidae, mà thuộc Sparassodonta, một nhóm có quan hệ gần gũi với marsupialae, và chỉ có bề ngoài giống những động vật có vú có răng kiếm khác do tiến hóa hội tụ.[2][3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Riggs, E.S. 1933: A new marsupial saber-tooth from the Pliocene of Argentina and its relationships to other South American predacious marsupials. Transactions of the American Philosophical Society 24, 1–32.
- ^ Turnbull, W. D; Segall, W. (1984). “The ear region of the marsupial sabertooth, Thylacosmilus: Influence of the sabertooth lifestyle upon it, and convergence with placental sabertooths”. Journal of Morphology. 181 (3): 239–270. doi:10.1002/jmor.1051810302.
- ^ Argot, C. (2004). “Functional-adaptive features and palaeobiologic implications of the postcranial skeleton of the late Miocene sabretooth borhyaenoid Thylacosmilus atrox (Metatheria)”. Alcheringa: an Australasian Journal of Palaeontology. 28 (1): 229–266. doi:10.1080/03115510408619283.