Thinicola incana
Giao diện
Thinicola incana | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiosperms |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Brongniartieae[1][2] |
Chi (genus) | Thinicola J. H. Ross[3] |
Loài (species) | T. incana |
Danh pháp hai phần | |
Thinicola incana (J. H. Ross) J. H. Ross | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Thinicola là một chi đậu trong phân họ Faboideae, chỉ gồm một loài duy nhất Thinicola incana,[3] xuất hiện ở Australia.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thompson IR, Ladiges PY, Ross JH (2001). “Phylogenetic studies of the tribe Brongniartieae (Fabaceae) using nuclear DNA (ITS-1) and morphological data”. Syst Bot. 26 (3): 557–570. doi:10.1043/0363-6445-26.3.557.
- ^ a b Cardoso D, Pennington RT, de Queiroz LP, Boatwright JS, Van Wyk BE, Wojciechowski MF, Lavin M (2013). “Reconstructing the deep-branching relationships of the papilionoid legumes”. S Afr J Bot. 89: 58–75. doi:10.1016/j.sajb.2013.05.001.
- ^ a b Ross JH. (2001). “Two new endemic Australian genera in the tribe Brongniartieae (Fabaceae) to accommodate two species formerly included in Templetonia R. Br.”. Muelleria. 15: 7–14. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Thinicola incana tại Wikispecies