Thiên tuế
Giao diện
Cycas pectinata | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
Bộ (ordo) | Cycadales |
Họ (familia) | Cycadaceae |
Chi (genus) | Cycas |
Loài (species) | C. pectinata |
Danh pháp hai phần | |
Cycas pectinata Buch.-Ham. | |
Danh pháp đồng nghĩa[2] | |
Cycas dilatata Griff. |
Thiên tuế hay tuế lược (danh pháp hai phần: Cycas pectinata là loài thực vật phân bố ở đông bắc Ấn Độ, Nepal, Bhutan, bắc Myanmar, Hoa Nam, bắc Thái Lan, Lào và Việt Nam.[3] Đây là loài thứ tư của chi Cycasđược đặt tên khoa học với mô tả lần đầu năm 1826. Thiên tuế cao đến 40 foot (12 m) với tán rộng.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Nguyen, H.T. (2010). “Cycas pectinata”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2010: e.T42062A10617695. doi:10.2305/IUCN.UK.2010-3.RLTS.T42062A10617695.en. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Taxon: Cycas pectinata Buch.-Ham”. Germplasm Resources Information Network - (GRIN). Beltsville, Maryland: USDA, ARS, National Genetic Resources Program. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2010.
- ^ http://plantnet.rbgsyd.nsw.gov.au/cgi-bin/cycadpg?taxname=Cycas%20pectinata
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Thiên tuế