Thebit (hố)
Tọa độ | 22°00′N 4°00′T / 22°N 4°T |
---|---|
Đường kính | 57 km |
Độ sâu | 3,3 km |
Kinh độ hoàn hảo | 5° lúc mặt trời mọc |
Được đặt tên theo | Thābit ibn Qurra |
Thebit là một hố Mặt Trăng (hố va chạm) nằm ở bờ đông nam của biển Mare Nubium. Tiếp giáp ở phía bắc-tây bắc là hố Arzachel, và hố Purbach ở phía nam-tây nam. Về phía tây nam là phần còn lại của hố Thebit P, với kích cỡ đường kính thực sự lớn hơn đường kính của hố Thebit.
Vành hố Thebit có hình tròn, với vành đôi ở tường tây nam. Hố có hình cái bát, Thebit A, nằm chồng lên ở vành phía tây-tây bắc. Vành tây-tây bắc của hố Thebit A này lại bị chồng lên bởi một hố nhỏ hơn khác là Thebit L. Sự chồng chéo này giúp hố Thebit dễ dàng được phân biệt hơn các hố khác. Thềm hố Thebit nhấp nhô và không có đỉnh trung tâm. Vành hố tạo ta những bậc thang, và có một đồi nhỏ ở vành ngoài.
Về phía tây của Thebit là một sườn núi dài 110 km có tên là Rupes Recta, có chiều cao là 240 m. Sườn núi này chạy dài từ phía bắc-tây bắc đến nam-đông nam dọc biển Mare Nubium.
Tên
[sửa | sửa mã nguồn]Thebit là tên Latinh hóa của nhà thiên văn học và toán học người Syria thế kỷ 9 Thābit ibn Qurra.[1]
Hố vệ tinh
[sửa | sửa mã nguồn]Theo quy ước, những tính chất này được xác định trên bản đồ bằng cách đặt từng chữ cái là tâm của các hố vệ tinh gần với Thebit nhất.
Thebit | Vĩ độ | Kinh độ | Đường kính |
---|---|---|---|
A | 21.5° N | 4.9° T | 20 km |
B | 22.3° N | 6.2° T | 4 km |
C | 21.2° N | 4.1° T | 6 km |
D | 19.8° N | 8.3° T | 5 km |
E | 23.1° N | 4.6° T | 7 km |
F | 23.0° N | 5.3° T | 4 km |
J | 22.5° N | 5.5° T | 10 km |
K | 23.1° N | 3.7° T | 5 km |
L | 21.5° N | 5.4° T | 12 km |
P | 24.0° N | 5.7° T | 78 km |
Q | 20.1° N | 4.2° T | 16 km |
R | 20.2° N | 4.8° T | 9 km |
S | 24.8° N | 7.2° T | 16 km |
T | 20.7° N | 6.0° T | 3 km |
U | 20.3° N | 5.8° T | 4 km |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Thebit (hố)". Gazetteer of Planetary Nomenclature. Chương trình Nghiên cứu Địa chất học hành tinh USGS.
- Andersson, L. E.; Whitaker, E. A. (1982). NASA Catalogue of Lunar Nomenclature. NASA RP-1097.
- Bussey, B.; Spudis, P. (2004). The Clementine Atlas of the Moon. New York: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-81528-4.
- Cocks, Elijah E.; Cocks, Josiah C. (1995). Who's Who on the Moon: A Biographical Dictionary of Lunar Nomenclature. Tudor Publishers. ISBN 978-0-936389-27-1.
- McDowell, Jonathan (ngày 15 tháng 7 năm 2007). “Lunar Nomenclature”. Jonathan's Space Report. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2007.
- Menzel, D. H.; Minnaert, M.; Levin, B.; Dollfus, A.; Bell, B. (1971). “Report on Lunar Nomenclature by the Working Group of Commission 17 of the IAU”. Space Science Reviews. 12 (2): 136–186. Bibcode:1971SSRv...12..136M. doi:10.1007/BF00171763.
- Moore, Patrick (2001). On the Moon. Sterling Publishing Co. ISBN 978-0-304-35469-6.
- Price, Fred W. (1988). The Moon Observer's Handbook. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-33500-3.
- Rükl, Antonín (1990). Atlas of the Moon. Kalmbach Books. ISBN 978-0-913135-17-4.
- Webb, Rev. T. W. (1962). Celestial Objects for Common Telescopes (ấn bản thứ 6). Dover. ISBN 978-0-486-20917-3.
- Whitaker, Ewen A. (1999). Mapping and Naming the Moon. Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-62248-6.
- Wlasuk, Peter T. (2000). Observing the Moon. Springer. ISBN 978-1-85233-193-1.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Thebit at The Moon Wiki
- Wood, Chuck (ngày 8 tháng 8 năm 2006). “Odd Interiors”. Lunar Photo of the Day. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2017.
- Wood, Chuck (ngày 20 tháng 8 năm 2009). “Succession”. Lunar Photo of the Day. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2019.