The Preacher's Wife: Original Soundtrack Album
The Preacher's Wife | ||||
---|---|---|---|---|
Album soundtrack của Whitney Houston | ||||
Phát hành | 26 tháng 11 năm 1996 | |||
Thu âm | Tháng 1 – Tháng 9 năm 1996 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 62:20 | |||
Hãng đĩa | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Whitney Houston | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ The Preacher's Wife: Original Soundtrack Album | ||||
|
The Preacher's Wife: Original Soundtrack Album là album nhạc phim của bộ phim năm 1996 cùng tên, phát hành ngày 26 tháng 11 năm 1996 bởi Arista Records và BMG Entertainment. Album bao gồm những bản nhạc được thể hiện bởi ca sĩ người Mỹ Whitney Houston, người thủ vai chính trong phim. Houston nhận được 10 triệu đô la cho vai diễn, giúp cô trở thành một trong những nữ diễn viên được trả thù cao cao nhất ở Hollywood vào thời điểm đó và là nữ diễn viên người Mỹ gốc Phi có thu nhập cao nhất. Đây là một bản thu âm nhạc phúc âm kết hợp với những ảnh hưởng của soul và R&B, trong đó Houston đồng sản xuất chín bản nhạc với Mervyn Warren, bên cạnh sáu bản nhạc phúc âm được thu âm với dàn hợp xướng Georgia Mass Choir. Nữ ca sĩ thu âm một bản song ca với Shirley Caesar và nhạc phim cũng có sự góp giọng của mẹ cô Cissy Houston.
Sau khi phát hành, The Preacher's Wife nhận được những phản ứng đa phần là tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, những người đánh giá cao chất giọng của Houston và việc kết hợp dàn đồng ca, nhưng vấp phải ý kiến trái chiều về quá trình sản xuất. Tuy nhiên, album giúp nữ ca sĩ nhận được đề cử tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 1998 cho Nhạc phim được yêu thích và giải Grammy cho Album R&B xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 40. The Preacher's Wife gặt hái nhiều thành công về mặt thương mại khi lọt vào top 20 ở nhiều quốc gia, và đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ, trở thành album thứ năm của Houston vươn đến top 5 tại đây. The Preacher's Wife cũng trải qua 26 tuần đứng đầu bảng xếp hạng Billboard Top Gospel Albums, và là album nhạc phúc âm đầu tiên của một nghệ sĩ nữ ra mắt ở vị trí số một.
Bảy đĩa đơn đã được phát hành từ The Preacher's Wife. Đĩa đơn mở đường "I Believe in You and Me" đạt vị trí thứ tư trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, và được đề cử giải Grammy cho Trình diễn giọng R&B nữ xuất sắc nhất tại giải Grammy lần thứ 40. Đĩa đơn tiếp theo "Step by Step" cũng đạt thành công lớn, lọt vào top 20 tại hơn 45 quốc gia, trong khi "My Heart Is Calling" chỉ xuất hiện trên bảng xếp hạng tại Hoa Kỳ. Để quảng bá album, Houston xuất hiện và trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, như The Rosie O'Donnell Show, Saturday Night Live và The National Lottery Show. Ngoài ra, cô cũng thực hiện chuyến lưu diễn ngắn hạn Pacific Rim Tour với một loạt đêm diễn khắp Châu Á, Úc và Bắc Mỹ. Tính đến nay, The Preacher's Wife đã bán được hơn sáu triệu bản trên toàn thế giới, trở thành album nhạc phúc âm bán chạy nhất mọi thời đại.
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả bài hát đều được sản xuất bởi Houston và Mervyn Warren, ngoại trừ một số ghi chú.
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sản xuất | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "I Believe in You and Me" (bản phim) |
| 4:01 | |
2. | "Step by Step" | Annie Lennox | Stephen Lipson | 4:12 |
3. | "Joy" (với Georgia Mass Choir) | Kirk Franklin | 3:16 | |
4. | "Hold On, Help Is on the Way" (với Georgia Mass Choir) | Rev. Kenneth Paden | 3:09 | |
5. | "I Go to the Rock" (với Georgia Mass Choir) | Dottie Rambo | 4:05 | |
6. | "I Love the Lord" (với Georgia Mass Choir) | Richard Smallwood | 4:57 | |
7. | "Somebody Bigger Than You and I" (hợp tác với Bobby Brown, Faith Evans, Johnny Gill, Monica và Ralph Tresvant) |
| 4:42 | |
8. | "You Were Loved" | Diane Warren | Babyface | 4:13 |
9. | "My Heart Is Calling" | Babyface | Babyface | 4:14 |
10. | "I Believe in You and Me" (bản đĩa đơn) |
| David Foster | 3:52 |
11. | "Step by Step" (phối lại) | Annie Lennox | phối lại bởi Teddy Riley | 4:34 |
12. | "Who Would Imagine a King" |
| 3:31 | |
13. | "He's All Over Me" (với Shirley Caesar và Georgia Mass Choir) | Alvin Darling | 3:53 | |
14. | "The Lord Is My Shepherd" (thể hiện bởi Cissy Houston với Hezekiah Walker & The Love Fellowship Crusade Choir) | Truyền thống | 4:24 | |
15. | "Joy to the World" (với Georgia Mass Choir) | Isaac Watts | 4:41 |
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[36] | Vàng | 35.000^ |
Canada (Music Canada)[37] | Bạch kim | 100.000^ |
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[38] | Bạch kim | 20.000* |
Ý (FIMI)[39] | Vàng | 50.000* |
Nhật Bản (RIAJ)[40] | 2× Bạch kim | 400.000^ |
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[41] | Vàng | 50.000^ |
Thụy Điển (GLF)[42] | Vàng | 40.000^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[43] | Vàng | 25.000^ |
Anh Quốc (BPI)[44] | Bạc | 60.000^ |
Hoa Kỳ (RIAA)[46] | 3× Bạch kim | 2,471,000[45] |
Tổng hợp | ||
Châu Âu (IFPI)[47] | Bạch kim | 1.000.000* |
Toàn cầu | — | 6,000,000[48] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Stephen Thomas Erlewine (23 tháng 12 năm 1996). “The Preacher's Wife - Whitney Houston | Songs, Reviews, Credits, Awards”. AllMusic. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2013.
- ^ "Australiancharts.com – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Austriancharts.at – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Ultratop.be – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Ultratop.be – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Top RPM Albums: Issue 9748a". RPM. Library and Archives Canada. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Dutchcharts.nl – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập July 13, 2024.
- ^ “Music & Media: European Top 100 Albums” (PDF). Music & Media. 14 (6): 22. 8 tháng 2 năm 1997. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
- ^ "Lescharts.com – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Offiziellecharts.de – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Album Top 40 slágerlista – 1997. 10. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập July 15, 2024.
- ^ “Classifiche”. Musica e dischi. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2024.
- ^ “『天使の贈りもの』オリジナル・サウンドトラック”. Oricon. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024.
- ^ "Norwegiancharts.com – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Swedishcharts.com – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Swisscharts.com – Soundtrack / Whitney Houston – The Preacher's Wife" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Whitney Houston | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Whitney Houston Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Whitney Houston Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập July 13, 2024.
- ^ "Whitney Houston Chart History (Top Gospel Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập July 13, 2024.
- ^ “Årslista Album (inkl samlingar), 1996”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Jahreshitparade 1997”. Hung Medien. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Music & Media: European Top 100 Albums 1997” (PDF). Music & Media. 14 (52): 7. 27 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Top 100 Album–Jahrescharts”. GfK Entertainment. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Billboard: The Year in Music 1997” (PDF). Billboard. 109 (52): YE-26. 27 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Billboard: The Year in Music 1997” (PDF). Billboard. 109 (52): YE-84. 27 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Billboard: The Year in Music 1997” (PDF). Billboard. 109 (52): YE-39. 27 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Billboard: The Year in Music 1997” (PDF). Billboard. 109 (52): YE-82. 27 tháng 12 năm 1997. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Billboard 1998: The Year in Music” (PDF). Billboard. 110 (52): YE-98. 26 tháng 12 năm 1998. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Top Gospel Albums”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Top Gospel Albums”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Top Gospel Albums”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “Top Gospel Albums”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2024.
- ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1997 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Chứng nhận album Canada – Whitney Houston – The Preacher's Wife - Original Motion Picture Soundtrack” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ “IFPIHK Gold Disc Award − 1997” (bằng tiếng Trung). IFPI Hồng Kông. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Pop: Disco d'oro in Italia per Whitney Houston” (bằng tiếng Ý). Adnkronos. 14 tháng 1 năm 1997. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Whitney Houston – Angel's Gift "Original Soundtrack"” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022. Chọn 1997年6月 ở menu thả xuống
- ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – The Preacher's Wife (B.S.O. De la Pelica "La mujer Del Predicador") – Whitney Houston”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2024.
- ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Preacher's Wife (Whitney Houston)')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Whitney Houston – The Preacher's Wife - Ost” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ Gary Trust (30 tháng 8 năm 2009). “Ask Billboard: Madonna vs. Whitney: Who's Sold More?”. Billboard. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Whitney Houston – Preacher's Wife (Soundtrack)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
- ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1997”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020.
- ^ Green, Matt. “Whitney Houston”. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- The Preacher's Wife (Original Soundtrack Album) trên Discogs (danh sách phát hành)