Bước tới nội dung

Tha Maka (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tha Maka
ท่ามะกา
Số liệu thống kê
Tỉnh: Kanchanaburi
Văn phòng huyện: Tha Maka
13°55′15″B 99°45′56″Đ / 13,92083°B 99,76556°Đ / 13.92083; 99.76556
Diện tích: 340,809 km²
Dân số: 133.051 (2005)
Mật độ dân số: 390,4 người/km²
Mã địa lý: 7105
Mã bưu chính: 71120
Bản đồ
Bản đồ Kanchanaburi, Thái Lan với Tha Maka

Tha Maka (tiếng Thái: ท่ามะกา) là huyện (amphoe) cực đông nam của tỉnh Kanchanaburi, miền trung Thái Lan.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh là (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) Tha Muang, Phanom Thuan của tỉnh Kanchanaburi, Song Phi Nong của tỉnh Suphanburi, Kamphaeng San của tỉnh Nakhon Pathom, và Ban Pong của tỉnh Ratchaburi.

Nguồn nước quan trọng của vùng này là sông Mae Klong.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Tha Maka ban đầu thuộc tỉnh Ratchaburi, và được đặt tên là Lat Bua Khao (ลาดบัวขาว). Năm 1903, tên được đổi thành Phra Thaen (พระแท่น),[1] 1917 it received its current name Tha Maka.[2] Năm 1937, huyện này được chuyển qua Kanchanaburi, với chỉ phó huyện Lat Bua Khao chuyển qua cho Ban Pong và do đó được giữ lại tỉnh Ratchaburi.[3]

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 17 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia thành 153 làng (muban). Tha Ruea Phra Thaen là một thị xã (thesaban mueang) and nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Tha Ruea và một số khu vực của Takhram En. Có 5 thị trấn (thesaban tambon) trong huyện này - Tha Mai nằm trên lãnh thổ toàn bộ ‘‘tambon’’ Tha Mai, Luk Kae một số khu vực của tambon Don Khamin, và Tha Maka, Phra Thaen và Wai Niao mỗi đơn vị nằm trên một số khu vực của tambon cùng tên. Ngoài ra có 15 tổ chức hành chính tambon (TAO).

Số TT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Phong Tuek พงตึก 6 4.228
2. Yang Muang ยางม่วง 9 6.384
3. Don Cha-em ดอนชะเอม 10 6.675
4. Tha Mai ท่าไม้ 10 9.847
5. Takhram En ตะคร้ำเอน 16 19,160
6. Tha Maka ท่ามะกา 11 14.624
7. Tha Ruea ท่าเรือ - 6.622
8. Khok Tabong โคกตะบอง 8 4.139
9. Don Khamin ดอนขมิ้น 9 8.781
10. Ulok Si Muen อุโลกสี่หมื่น 8 6.799
11. Khao Samsip Hap เขาสามสิบหาบ 8 5.956
12. Phra Thaen พระแท่น 16 8.994
13. Wai Niao หวายเหนียว 7 6.322
14. Saen To แสนตอ 12 8.037
15. Sanam Yae สนามแย้ 7 7.055
16. Tha Sao ท่าเสา 8 5.043
17. Nong Lan หนองลาน 8 4.385

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “แจ้งความกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนนามอำเภอลาดบัวขาย แขวงเมืองราชบุรี เป็นอำเภอพระแท่น” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 20 (28): 460. ngày 11 tháng 10 năm 1903. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.
  2. ^ “ประกาศกระทรวงมหาดไทย เรื่อง เปลี่ยนชื่ออำเภอ” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 34 (0 ก): 40–68. ngày 29 tháng 4 năm 1917. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.
  3. ^ “พระราชบัญญัติเปลี่ยนแปลงเขตจังหวัด พุทธศักราช ๒๔๗๙” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 54 (0 ก): 40–54. ngày 1 tháng 4 năm 1937. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]