Bước tới nội dung

Thủy Đông

10°39′15″B 106°12′50″Đ / 10,654195°B 106,213809°Đ / 10.654195; 106.213809
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thủy Đông
Xã Thủy Đông
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhLong An
HuyệnThạnh Hóa
Địa lý
Tọa độ: 10°39′15″B 106°12′50″Đ / 10,654195°B 106,213809°Đ / 10.654195; 106.213809
MapBản đồ xã Thủy Đông
Thủy Đông trên bản đồ Việt Nam
Thủy Đông
Thủy Đông
Vị trí xã Thủy Đông trên bản đồ Việt Nam
Diện tích44,19 km²
Dân số (1999)
Tổng cộng5.268 người
Mật độ119 người/km²
Khác
Mã hành chính27883[1]

Thủy Đông là một thuộc huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Thủy Đông có vị trí địa lý:

Xã có diện tích 44,19 km², dân số năm 1999 là 5.268 người[2], mật độ dân số đạt 119 người/km².

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã được chia thành 4 ấp: Nước Trong, Đông Hòa, Bến Kè, Voi Đình.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau năm 1975, Thủy Đông là một xã thuộc huyện Mộc Hóa.

Ngày 19 tháng 9 năm 1980, huyện Mộc Hóa được chia thành hai huyện Mộc Hóa và Tân Thạnh[3], xã Thủy Đông thuộc huyện Tân Thạnh.

Ngày 26 tháng 6 năm 1989, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định 74-HĐBT[4]. Theo đó, tách một phần diện tích và dân số của xã Thủy Đông để thành lập xã Thủy Tây và thị trấn Thạnh Hóa; đồng thời chuyển thị trấn Thạnh Hóa và các xã Thủy Đông, Thủy Tây về huyện Thạnh Hóa mới thành lập.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Thủy Đông còn lại 4.530 ha diện tích tự nhiên và 2.094 người.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tổng cục Thống kê
  2. ^ “Mã số đơn vị hành chính Việt Nam”. Bộ Thông tin & Truyền thông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
  3. ^ “Quyết định 298-CP năm 1980 về việc chia huyện Mộc Hóa thuộc tỉnh Long An thành huyện Mộc Hóa và huyện Tân Thạnh và đổi tên huyện Tân Châu cùng tỉnh thành huyện Vàm Cỏ”.
  4. ^ “Quyết định 74-HĐBT năm 1989 về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số xã, thị trấn và huyện thuộc tỉnh Long An”.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]