Thợ săn thành phố
Thợ săn thành phố | |
---|---|
Tên khác | 시티헌터 |
Thể loại | Hành động Lãng mạn |
Định dạng | Phim truyền hình |
Sáng lập | Hojo Tsukasa |
Dựa trên | City Hunter |
Kịch bản | Hwang Eun Kyung Choi Soo Jin |
Đạo diễn | Jin Hyuk |
Diễn viên | Lee Min Ho Park Min Young Lee Joon Hyuk Hwang Sun Hee Yang Jin-sung Goo Hara Lee Kwang Soo |
Nhạc dạo | It's Alright của Yang Hwajin |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số mùa | 1 |
Số tập | 20 |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Kim Young Sup |
Địa điểm | Hàn Quốc, Thái Lan |
Thời lượng | Thứ tư & Thứ năm 21h55' (KST) Cuối tuần 22h45' (UTC+8) |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS |
Kênh trình chiếu tại Việt Nam |
|
Phát sóng | 25 tháng 5 năm 2011 | – 28 tháng 7 năm 2011
Thông tin khác | |
Chương trình trước | 49 ngày |
Chương trình sau | Bảo vệ ông chủ |
Liên kết ngoài | |
tv |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | |
---|---|
Romaja quốc ngữ | Siti Heonteo |
McCune–Reischauer | Sit'i Hŏnt'ŏ |
Thợ săn thành phố (tiếng Anh: City Hunter, Hangul: 시티헌터) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc có sự tham gia của các diễn viên nổi bật như Lee Min Ho, Park Min Young, Lee Joon Hyuk, Hwang Sun Hee, Yang Jin-sung, Lee Kwang Soo và cố diễn viên, ca sĩ Goo Hara. Phim được công chiếu lần đầu tiên từ 25 tháng 5 đến 25 tháng 7 năm 2011 trên SBS. Phim dựa theo truyện manga cùng tên của tác giả người Nhật Tsukasa Hojo. Phim có nhắc đến nhiều tình thiết lịch sử và chính trị như Vụ đánh bom Rangoon ngày 9-10-1983 hay vụ tấn công DDoS vào 40 trang web chính phủ Hàn Quốc ngày 4-3-2011. Tại Việt Nam, phim từng được TVM Corp. mua bản quyền và phát sóng trên các kênh HTV.
Tóm tắt nội dung
[sửa | sửa mã nguồn]Bộ phim xoay quanh về anh chàng điển trai Lee Yoon Sung, từ lúc chào đời bởi mẹ của anh Lee Kyung Hee (Kim Mi Sook) phải vượt cạn tại một bệnh viện phụ sản một mình khi không có chồng bên cạnh, và anh từ lúc chưa chào đời đã có vấn đề nhịp tim chậm đôi chút so với những đứa trẻ khác và người bình thường, cùng sự trả thù mà người cha nuôi của anh là Steven Lee đã nhồi não và huấn luyện anh thành một gián điệp kiêm sát thủ lấy biệt danh là Thợ săn thành phố (City Hunter), hoạt động dưới vỏ bọc là tiến sĩ chuyên về máy tính và công nghệ làm việc tại Nhà Xanh. Ngoài ra,bộ phim còn nói về chuyện tình lãng mạn của anh và nữ cảnh vệ Nhà Xanh Kim Na Na. Sau đó, mọi thứ trở nên rắc rối và phức tạp hơn khi Công tố viên Kim Young Joo - một công tố xuất sắc làm tại Viện kiểm sát Đặc biệt biết được thân phận thật của anh chính là Thợ săn thành phố. Sự đối đầu của các phe phái chính trị ngày càng thêm căng thẳng. Với sự thông minh và tài năng của mình Lee Yoon Seong đã phá được nhiều âm mưu chính trị của các phe phái với nhau. Một điều quan trọng là một thợ săn lạnh lùng như anh nay lại bỗng phải rơi nước mắt vì tìm được người mẹ bị thất lạc mà cha nuôi anh nói là đã chết...Mặc dù vậy nhưng một sự thật phũ phàng và đau đớn là Steven Lee không phải là cha ruột mà là người bắt cóc Yoon Seong,còn người cha thật là người thứ năm trong Ngũ nhân hội - tổng thống Eun Chan, còn Park Mo-Youl là người cha nuôi đã qua đời vì hi sinh cho Steven Lee trong cuộc thanh trừng bằng tàu ngầm.
Đánh giá
[sửa | sửa mã nguồn]Tập # | Ngày chiếu tại Hàn Quốc | Thị phần khán giả bình quân | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[1] | AGB Nielsen[2] | ||||
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
1 | 25 tháng 5 năm 2011 | 9.5% | 11.8% | 10.5% | 11.0% |
2 | 26 tháng 5 năm 2011 | 10.0% | 12.2% | 11.1% | 12.2% |
3 | 1 tháng 6 năm 2011 | 11.9% | 13.6% | 12.3% | 13.0% |
4 | 2 tháng 6 năm 2011 | 12.6% | 15.0% | 12.8% | 13.3% |
5 | 8 tháng 6 năm 2011 | 13.0% | 15.7% | 13.7% | 14.9% |
6 | 9 tháng 6 năm 2011 | 13.2% | 15.4% | 14.2% | 14.8% |
7 | 15 tháng 6 năm 2011 | 13.6% | 16.7% | 13.7% | 14.0% |
8 | 16 tháng 6 năm 2011 | 12.7% | 14.2% | 13.8% | 13.8% |
9 | 22 tháng 6 năm 2011 | 13.8% | 15.2% | 13.4% | 13.4% |
10 | 23 tháng 6 năm 2011 | 14.4% | 16.4% | 14.6% | 15.4% |
11 | 29 tháng 6 năm 2011 | 17.4% | 19.5% | 18.4% | 19.4% |
12 | 30 tháng 6 năm 2011 | 18.3% | 20.5% | 18.8% | 19.1% |
13 | 6 tháng 7 năm 2011 | 18.5% | 20.5% | 18.7% | 19.8% |
14 | 7 tháng 7 năm 2011 | 18.3% | 20.6% | 19.6% | 19.8% |
15 | 13 tháng 7 năm 2011 | 18.4% | 19.6% | 20.0% | 20.5% |
16 | 14 tháng 7 năm 2011 | 18.5% | 18.8% | 19.2% | 19.8% |
17 | 20 tháng 7 năm 2011 | 18.9% | 19.6% | 18.8% | 19.7% |
18 | 21 tháng 7 năm 2011 | 18.6% | 20.3% | 19.3% | 19.3% |
19 | 27 tháng 7 năm 2011 | 19.0% | 18.7% | 18.8% | 19.0% |
20 | 28 tháng 7 năm 2011 | 19.1% | 20.6% | 18.0% | 20.0% |
Trung bình | 15.2% | 17.2% | 16.0% | 16.6% |
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang chủ chính thức (tiếng Hàn)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. TNMS Ratings (bằng tiếng Triều Tiên). Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu”. AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Triều Tiên). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)