Bước tới nội dung

Thể chất mèo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Một con mèo hoang ở Virginia

Thể chất mèo hay sức khỏe mèo (Cat health) là một lĩnh vực được nghiên cứu về các vấn đề về thể chất, sức khỏebệnh tật trên những con mèo (mèo nhà) trong ngành thú y ngày càng được quan tâm do sự phổ biến của mèo được nuôi như thú cưng trong các gia đình nhằm tăng tuổi thọ của mèo. Các chủ đề nghiên cứu về thể chất, sức khỏe của mèo bao gồm các bệnh truyền nhiễmbệnh di truyền, chế độ ăn uống và dinh dưỡng cho mèo cũng như các thủ thuật phẫu thuật không điều trị, thậm chí là massage cho mèo.

Bệnh tật

[sửa | sửa mã nguồn]

Bệnh truyền nhiễm

[sửa | sửa mã nguồn]
Một con mèo bị bỏ hoang và bị thương
Một con mèo già 20 năm tuổi

Hầu hết các bệnh này có thể lây lan từ mèo sang mèo qua các mầm bệnh trong không khí hoặc qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp, trong khi những bệnh khác cần có vật trung gian truyền bệnh. Một số bệnh truyền nhiễm là mối quan tâm từ quan điểm sức khỏe cộng đồng vì chúng là bệnh lây truyền từ động vật sang động vật ở mèo và có thể truyền sang người. Các loại bệnh và vi-rút được khuyến cáo phổ biến nhất cần tiêm chủng cho mèo là:

Các loại virus khác mà mèo có thể tiếp xúc bao gồm:

Ký sinh trùng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ký sinh trùng bên ngoài, chẳng hạn như bọ chét, ve, ve và muỗi có thể gây kích ứng da và cũng thường là vật mang các bệnh khác hoặc nội ký sinh trùng.

Bệnh di truyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Mèo nhà bị ảnh hưởng từ hơn 250 rối loạn di truyền tự nhiên, nhiều trong số đó tương tự như ở người.

Rối loạn da

[sửa | sửa mã nguồn]

Rối loạn da ở mèo là một trong những vấn đề sức khỏe phổ biến nhất ở mèo và có nhiều nguyên nhân. Tình trạng da và lông của mèo có thể là một chỉ số quan trọng về sức khỏe tổng quát của nó.

  • Cheyletiellosis là một bệnh viêm da nhẹ do bọ ve thuộc giống Cheyletiella gây ra.
  • Viêm da ở mèo là một vấn đề nhìn thấy ở mèo chủ yếu liên quan đến sự hình thành của bã nhờn kèm theo vết viêm trên cằm của mèo và các khu vực xung quanh có thể hình thành vết thương, rụng lông và các vết loét
  • Viêm da nấm (chàm mèo)
  • Mẫn ghẻ (Mange)
  • Rối loạn da ở mèo
  • Ung thư bàng quang
  • Ung thư đường ruột
  • Ung thư gan
  • Khối u tuyến vú gây ra tình trạng còm cõi
  • Ung thư mũi
  • Ung thư da
  • Ung thư dạ dày

Các bệnh khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bệnh thiểu sản tiểu não là một chứng rối loạn do tiểu não không hoàn toàn trưởng thành khi mới sinh gây ra cử động giật, run, con vật thường bị ngã và đi lại khó khăn
  • Loét giác mạc (viêm mống mắt) là một tình trạng viêm của giác mạc
  • Bệnh tiểu đường ở mèo
  • Bệnh suyễn ở mèo
  • Gan nhiễm mỡ ở mèo còn được gọi là Bệnh mỡ gan ở mèo, là một trong những dạng bệnh gan phổ biến nhất của mèo. Bệnh bắt đầu khi mèo bỏ ăn do chán ăn, buộc gan phải chuyển hóa chất béo trong cơ thể thành năng lượng.
  • Viêm đường tiết niệu dưới ở mèo (FLUTD) dùng để chỉ nhiều vấn đề về đường tiết niệu của mèo, bao gồm sỏi và viêm bàng quang. Đây là một bệnh phổ biến ở mèo trưởng thành, có thể dẫn đến tắc nghẽn hoàn toàn hệ thống tiết niệu, nếu không được điều trị sẽ gây tử vong.
  • Bệnh đường ruột gây ra nôn mửa thường xuyên và giảm cân ở mèo (IBD). IBD không được chẩn đoán hoặc điều trị kém có thể dẫn đến tử vong do suy dinh dưỡng ngay cả ở mèo ăn thường xuyên.
  • Xoắn ruột (Pyometra)
  • Béo phì ở mèo

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bites, puncture wounds, and abscesses Archived 2009-02-27 at the Wayback Machine, John A. Bukowski and Susan E. Aiello; WebVet.com; accessed ngày 30 tháng 3 năm 2009.
  • Blanton, J. D.; Hanlon, C. A.; Rupprecht, C. E. (2007). "Rabies surveillance in the United States during 2006". Journal of the American Veterinary Medical Association. 231 (4): 540–556. doi:10.2460/javma.231.4.540. PMC 5120391. PMID 17696853.
  • Verlinden, A.; Hesta, M.; Millet, S.; Janssens, G.P. (2006). "Food Allergy in Dogs and Cats: A Review". Critical Reviews in Food Science and Nutrition. 46 (3): 259–273.
  • Hayes, K. C.; Carey, Richard E.; Schmidt, Susan Y. (1975). "Retinal Degeneration Associated with Taurine Deficiency in the Cat". Science. 188 (4191): 949–951.