Bước tới nội dung

Thảo luận:Thôi Hi Phạm

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Thêm đề tài
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bình luận mới nhất: 18 năm trước bởi Tttrung


Đây là nội dung của Nhập Dược Kính 入藥鏡 (崔希範)

先天炁,後天炁,得之者,常似醉。日有合,月有合,窮戊己,定庚甲。上鵲橋,下鵲橋,天應星,地應潮。起巽風,運坤火,入黃室,成至寶。鉛龍升,汞虎降,驅二物,勿縱放。產在坤,種在乾,但至誠,法自然。盜天地,奪造化,攢五行,會八卦。水真水,火真火,水火交,永不老。水能流,火能焰,在身中,自可驗。是性命,非神氣,水鄉鉛,只一味。歸根竅,複命關,貫尾閭,通泥丸。真橐龠,真鼎爐,無中有,有中無。托黃婆,媒姹女,輕輕地,默默舉。一日內,十二時,意所到,皆可為。飲刀圭,窺天巧,辨朔望,知昏曉。識浮沈,明主客,要聚會,莫間隔。采藥時,調火功,受氣吉,防成凶。火候足,莫傷丹,天地靈,造化慳。初結胎,看本命,終脫胎,看四正。密密行,句句應。

Nhập Dược Kính (Thôi Hi Phạm):

Tiên thiên khí, hậu thiên khí, đắc chi giả, thường tự tuý. Nhật hữu hợp, nguyệt hữu hợp, cùng mậu kỷ, định canh giáp. Thượng thước kiều, hạ thước kiều, thiên ứng tinh, địa ứng triều. Khởi tốn phong, vận khôn hoả, nhập hoàng thất, thành chí bảo. Diên long thăng, hống hổ giáng, khu nhị vật, vật túng phóng. Sản tại khôn, chủng tại Kiền, đãn chí thành, pháp tự nhiên. Đạo thiên địa, đoạt tạo hoá, toản ngũ hành, hội bát quái. Thuỷ chân thuỷ, hoả chân hoả, thuỷ hoả giao, vĩnh bất lão. Thuỷ năng lưu, hoả năng diệm, tại thân trung, tự khả nghiệm. Thị tính mệnh, phi thần khí, thuỷ hương diên, chỉ nhất vị. Quy căn khiếu, phức mệnh quan, quán vĩ lư, thông nê hoàn. Chân thác thược, chân đỉnh lô, vô trung hữu, hữu trung vô. Thác hoàng bà, môi xá nữ, khinh khinh địa, mặc mặc cử. Nhất nhật nội, thập nhị thời, ý sở đáo, giai khả vi. Ẩm đao khuê, khuy thiên xảo, biện sóc vọng, tri hôn hiểu. Thức phù trầm, minh chủ khách, yêu tụ hội, mạc gian cách. thái dược thời, điều hoả công, thụ khí cát, phòng thành hung. Hoả hầu túc, mạc thương đan, thiên địa linh, tạo hoá kiên. Sơ kết thai, khán bản mệnh, chung thoát thai, khán tứ chính. Mật mật hành, cú cú ứng.

221.133.15.224 12:03, ngày 15 tháng 6 năm 2006 (UTC)Trả lời

Nội dung trên đã vào s:Nhập Dược Kính- Trần Thế Trung | (thảo luận) 12:48, ngày 15 tháng 6 năm 2006 (UTC)Trả lời