Bước tới nội dung

Thảo luận:Hoàng Phi Hồng

Nội dung trang không được hỗ trợ ở ngôn ngữ khác.
Thêm đề tài
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bình luận mới nhất: 8 năm trước bởi Gianghoaingoc trong đề tài Năm sinh năm mất không thống nhất

vay de edit lai cho phu hop voi wikipedia

Các người biết về đề tài này nên viết lại bài này để văn phong bớt "ca ngợi" hơn. Mekong Bluesman 16:42, ngày 3 tháng 6 năm 2006 (UTC)Trả lời

Bây giờ không còn "ca ngợi" nữa mà là "hạ thấp", kiểu như: võ sư tầm thường, lang băm, bán thuôc giả lừa bịp thiên hạ.123.18.222.85 (thảo luận) 11:26, ngày 14 tháng 10 năm 2009 (UTC)Trả lời

Vớ vẩn, cái đó cũng là "thiếu trung lập" đấy.--Antiokhos III Đại đế (Thảo luận) 05:19, ngày 15 tháng 10 năm 2009 (UTC)Trả lời

"Một mình đánh bại cả chục phụ nữ chân yếu tay mềm, Hoàng Phi Hồng trở thành vị cứu tinh của những người bị áp bức." Lời nhận xét thật buồn cười về một cao thủ võ lâm.--222.252.109.208 (thảo luận) 12:26, ngày 20 tháng 10 năm 2009 (UTC)Trả lời

Năm sinh năm mất không thống nhất

[sửa mã nguồn]

Ở tiêu bản thì năm sinh 1847 và thọ 76 tuổi, bài năm sinh 1850. Đoạn đầu năm mất 1924, có chú thích Không phải 1933, bên dưới lại đề ngã bệnh do tức giận rồi mất năm 1933, thọ 83 tuổi. Trong 1 bài không thể lung tung thế được, cần đề rõ các nguồn tham khảo số liệu khác nhau nếu có, cái nào không có nguồn thì bỏ đi và thống nhất lại dữ liệu. conbo trả lời 17:26, ngày 10 tháng 4 năm 2008 (UTC)Trả lời

Gianghoaingoc (thảo luận) 12:27, ngày 23 tháng 10 năm 2016 (UTC)== Xem lại tịch quán của Hoàng Phi Hồng ==Trả lời

Ở Quảng Đông chưa từng có phủ Nam Hải, chỉ có huyện Nam Hải thuộc phủ Quảng Châu. Phật Sơn lúc đó chỉ là một trấn thuộc huyện Nam Hải.

Theo zh.wikipedia.org/wiki/黃飛鴻, phần mở đầu là :

黃飛鴻 (18??年8月?日-1925年4月17日),原名 錫祥 ,字 達雲 ,號 飛鴻 ,幼名 飛熊 [1] , 籍貫 廣東省 廣州府 南海縣 西樵 嶺西 祿舟村 ,生於 南海縣 佛山鎮 ,是 嶺南 武術 宗師及著名 漢醫 ,南拳流派 洪拳 的名家

Phiên âm Hán Việt :

Hoàng Phi Hồng (18?? niên 8 nguyệt ? nhật -1925 niên 4 nguyệt 17 nhật ) , nguyên danh Tích Tường , tự Đạt Vân , hào Phi Hồng , ấu danh Phi Hùng , tịch quán Quảng Đông tỉnh, Quảng Châu phủ, Nam Hải huyện, Tây Tiều lĩnh tây lộc, Chu thôn , sinh vu Nam Hải huyện, Phật Sơn trấn , thị Lĩnh Nam vũ thuật tông sư cập trứ danh hán y , Nam quyền lưu phái Hồng quyền đích danh gia.

Nói thêm về quan hệ giữa huyện Nam Hải và phủ Quảng Châu.

Thời Minh Thanh, phủ Quảng Châu có nhiều huyện, nhưng có hai huyện phụ quách là Nam Hải và Phiên Ngu, kiểu như thời hiện đại là hai quận thuộc thành phố vậy. Do đó, trong zh.wikipedia.org/wiki/广州府 mới viết :

广州府。下领一州: 连州 (领 阳山县 、 连山县 ),十五县: 南海县 、 番禺县 、 顺德县 、 东莞县 、 新安县 、 三水县 、 增城县 、 龙门县 、 香山县 、 新会县 、 新宁县 、 从化县 、 清远县 、阳山县、连山县。 治所 在南海县、番禺县.

Phiên âm Hán Việt : quảng châu phủ . hạ lĩnh nhất châu : liên châu ( lĩnh dương sơn huyện 、 liên sơn huyện) , thập ngũ huyện : nam hải huyện、 phiên ngu huyện、 thuận đức huyện、 đông hoàn huyện、 tân an huyện、 tam thủy huyện、 tăng thành huyện、 long môn huyện、 hương sơn huyện、 tân hội huyện、 tân trữ huyện、 tòng hóa huyện、 thanh viễn huyện、 dương sơn huyện、 liên sơn huyện. trì sở tại nam hải huyện、 phiên ngu huyện.

Còn trong zh.wikipedia.org/wiki/廣東省_(清) có viết : 广州府 下辖: 南海县 (附郭)、 番禺县 (附郭)、 顺德县 、 东莞县 、 从化县 、 龙门县 、 增城县 、 新会县 、 香山县 、 三水县 、 新宁县 、 清远县 、 新安县 、 花县 (1685年设)、 澳门同知 (1743年设)。

Phiên âm Hán Việt : quảng châu phủ hạ hạt : nam hải huyện( phụ quách )、 phiên ngu huyện( phụ quách )、 thuận đức huyện、 đông hoàn huyện、 tòng hóa huyện、 long môn huyện、 tăng thành huyện、 tân hội huyện、 hương sơn huyện、 tam thủy huyện、 tân trữ huyện、 thanh viễn huyện、 tân an huyện、 hoa huyện(1685 niên thiết )、 úc môn đồng tri (1743 niên thiết ) . Gianghoaingoc (thảo luận) 12:27, ngày 23 tháng 10 năm 2016 (UTC)Trả lời