Thành viên:Vuhoangsonhn/Nháp/Kim Phú Thức
Giao diện
Vuhoangsonhn/Nháp/Kim Phú Thức | |
Tên tiếng Triều Tiên | |
---|---|
Hangul | 김부식 |
Hanja | 金富軾 |
Romaja quốc ngữ | Gim Busik |
McCune–Reischauer | Kim Pusik |
Hán-Việt | Kim Phú Thức |
Bút danh | |
Hangul | 뇌천 |
Hanja | 雷川 |
Romaja quốc ngữ | Noecheon |
McCune–Reischauer | Noech'ŏn |
Biểu tự | |
Hangul | 입지 |
Hanja | 立之 |
Romaja quốc ngữ | Ipji |
McCune–Reischauer | Ipchi |
Kim Phú Thức (tiếng Hàn: 김부식; Hanja: 金富軾; Romaja: Kim Busik; 1075–1151), tự Lập Chi, hiệu Lôi Xuyên, là nhà chính trị, nhà văn, nhà thơ, nhà sử học Cao Ly trong lịch sử Triều Tiên. Ông là tác giả của bộ sách Tam quốc sử ký, bộ sử thành văn sớm nhất còn tồn tại của Triều Tiên.
Thân thế
[sửa | sửa mã nguồn]Kim Phú Thức sinh ra ở Khai Kinh, nhưng nguyên quán ở Khánh Châu, xuất thân từ vương tộc Tân La. Năm 935, Tân La diệt vong. Cao Ly Thái Tổ
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tác phẩm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- 李岩 (2010年9月). 《朝鲜文学通史》. 北京: 社会科学文献出版社. ISBN 978-7-5097-1511-6. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|year=
(trợ giúp) - 韦旭昇著 (2008年7月). 《韩国文学史》. 北京: 北京大学出版社. ISBN 978-7-301-14042-0. Chú thích có tham số trống không rõ:
|coauthors=
(trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:|year=
(trợ giúp) - 刘子敏 (2005年8月). “金富轼在古代中韩关系中的重要地位”. 《多元视野中的中外关系史研究——中国中外关系史学会第六届会员代表大会论文集》. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp) - 赵振坤 (2010年17期). “《三国史记·金庾信传》的文学价值研究”. 《经济研究导刊》. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|date=
(trợ giúp)