Thành viên:ThomasDracoLucitor/nháp/Chính tả tiếng Ý
Ê, nếu mọi người thắc mắc tại sao lại không phải tiếng Ý mà là một ngôn ngữ khác, thì bài này trước kia vốn là bài viết nháp về chính tả tiếng Ý.
Chính tả tiếng Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Chính tả tiếng Pháp là hệ thống chính tả dùng để biểu thị ngôn ngữ Pháp, bao gồm các chữ cái và dấu câu. Hệ thống này được xây dựng dựa trên các nguyên tắc về ngữ âm cổ. Chính tả của các từ đa số được viết dựa trên tiếng Pháp cổ đại (khoảng năm 1100 - 1200 sau Công nguyên), và đa số các từ đều giữ nguyên chính tả đến ngày nay, dù phát âm đã bị thay đổi. Vậy nên, hệ thống chính tả tiếng Pháp đã được cải cách nhiều lần từ khoảng thế kỷ 17 đến nay để tương ứng với hệ thống ngữ âm.
Chính tả tiếng Pháp dùng để biểu thị hệ thống ngữ âm đã khiến cho việc phát âm các từ dựa trên chính tả khá phức tạp, khi có nhiều chữ cái trong từ không được phát âm, nhiều từ có phát âm giống nhau nhưng khác chính tả, như saint/sein/sain/seing/ceins/ceint (đều đọc là [sɛ̃]), vingt/vain/vainc/vaincs/vains/vin/vingts/vins/vint/ vînt (đều đọc là [vɛ̃], thé/té (đều đọc là [te]). Điều này xuất hiện khá phổ biến trong chia động từ, như parle, parles, parlent (chia động từ của parler) đều đọc là [paʁl]. Một số từ đã được sửa lại chính tả cho giống với từ nguyên của nó (bắt nguồn từ tiếng Latinh), như tans "thời gian, thời tiết" chuyển thành temps (từ nguyên là tempus trong tiếng Latinh), vint "hai mươi" chuyển thành vingt (từ nguyên là vīgintī trong tiếng Latinh).
Ngoài các chữ cái ra, còn có những dấu phụ được sử dụng trên nguyên âm, đôi khi có tác dụng thay đổi âm đọc của nguyên âm.
Bảng chữ cái
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Pháp sử dụng toàn bộ 26 chữ cái của bảng chữ cái Latinh, ngoài ra còn có những chữ cái đi với dấu phụ và hai chữ ghép.
Chữ cái | Tên | IPA tên | Dấu phụ |
---|---|---|---|
A a | a | /a/ | À à, Â â, Æ æ |
B b | bé | /be/ | |
C c | cé | /se/ | Ç ç |
D d | dé | /de/ | |
E e | e | /ə/ | É é, È è, Ê ê, Ë ë |
F f | effe | /ɛf/ | |
G g | gé | /ʒe/ | |
H h | ache | /aʃ/ | |
I i | i | /i/ | Î î, Ï ï |
J j | ji | /ʒi/ | |
K k | ca | /ka/ | |
L l | elle | /ɛl/ | |
M m | emme | /ɛm/ | |
nne | /ɛn/ | ||
O o | o | /o/ | Ô ô, Œ œ |
P p | pé | /pe/ | |
Q q | qu | /ky/ | |
R r | erre | /ɛʁ/ | |
S s | esse | /ɛs/ | |
T t | té | /te/ | |
U u | u | /y/ | Ù ù, Û u, Ü ü |
V v | vé | /ve/ | |
W w | double vé | /dubləve/ | |
X x | ixe | /iks/ | |
Y y | i grec | /igrɛk/ | Ÿ ÿ |
Z z | zède | /zɛd/ |
Chữ ⟨k⟩ chỉ dùng trước chữ ⟨e⟩, ⟨i⟩, ⟨y⟩, trong từ mượn và trong tiền tố kilo- (từ χίλια của tiếng Hy Lạp "một nghìn") trong các đơn vị đo như kilocycle, kilogramme, kilomètre để biểu thị âm /k/. Âm /k/ ở hầu hết các trường hợp chủ yếu biểu thị bằng chữ ⟨c⟩, còn khi đứng cuối, đôi khi âm /k/ biểu thị bằng ⟨que⟩. Chữ ⟨w⟩ cũng ít khi được sử dụng, và hầu như chỉ ở trong tên địa danh và từ mượn.
Dấu phụ
[sửa | sửa mã nguồn]Các dấu phụ dùng trong tiếng Pháp bao gồm dấu sắc ⟨◌́⟩ (gọi là accent aigu), dấu huyền ⟨◌̀⟩ (gọi là accent grave), dấu mũ ⟨◌̂⟩ (gọi là accent circonflexe), dấu tách đôi ⟨◌̈⟩ (gọi là tréma) và dấu móc dưới ⟨◌̧⟩ (gọi là cédille).
- Dấu sắc ⟨◌́⟩ được dùng trên chữ ⟨e⟩ để biểu thị âm /e/.
- Dấu huyền ⟨◌̀⟩ được dùng trên chữ ⟨a⟩ và ⟨u⟩ để phân biệt giữa các từ đồng âm (như à với a, ou với où). Khi đặt trên chữ ⟨e⟩, nó sẽ biểu thị âm /ɛ/. Chữ ⟨è⟩ được sử dụng ở trước âm cuối của động từ đã chia có đuôi gốc là -er (như lève chia động từ từ lever, préfère chia động từ từ préférer).
- Dấu mũ ⟨◌̂⟩ được dùng trên chữ ⟨a⟩, ⟨e⟩, ⟨o⟩ để lần lượt biểu thị âm /ɑ/, /ɛ/ và /o/. Ngoài ra, nó cũng có tác dụng phân biệt các từ đồng âm (như du với dû, sur với sûr). Sau cải cách chính tả năm 1990, dấu mũ trên ⟨i⟩ và ⟨u⟩ đã được loại bỏ ở một số từ khi chúng không cần thiết.
- Dấu tách đôi ⟨◌̈⟩ được dùng trên ⟨e⟩, ⟨i⟩, ⟨u⟩, ⟨y⟩ nhằm tách đôi các nguyên âm (như naïve /naiv/, Noël /nɔɛl/).
- Cụm ⟨oë⟩ phát âm là /wɛ̃/ khi đứng trước ⟨n⟩ (như Samoëns phát âm là /samwɛ̃/, ngoại lệ là Citroën được phát âm là /sitʁoɛn/).
- Cụm ⟨aë⟩ phát âm là /aɛ/ (như Raphaël, Israël) hoặc /a/ (như Staël), còn nếu đứng trước ⟨n⟩, nó được phát âm là /ɑ̃/ (như Saint-Saëns).
- Chữ ⟨ÿ⟩ phát âm là /i/, chỉ xuất hiện trong tên người (như Eugène Ysaÿe) hay tên địa danh (như Aÿ, Château du Feÿ, L'Haÿ-les-Roses).
- Chữ ⟨ü⟩ xuất hiện trong các tên riêng trong Kinh Thánh như Archélaüs, Capharnaüm. Cụm ⟨üm⟩ cũng đọc là /ɔm/ trong một số từ bắt nguồn từ tiếng Latin như album, maximum hay các nguyên tố hóa học như sodium, aluminium. Từ sau cải cách chính tả năm 1990, dấu tách đôi ở cụm ⟨guë⟩ được chuyển sang ⟨u⟩ để tạo thành ⟨güe⟩. Nếu không có dấu tách đôi, cụm ⟨ue⟩ có thể không được phát âm.
- Những từ mượn tiếng Đức như Kärcher vẫn giữ nguyên dấu tách đôi nhưng sẽ đọc theo phát âm tiếng Pháp (/kεʁʃɛʁ/ hoặc /kaʁʃɛʁ/).
- Dấu móc dưới ⟨◌̧⟩ đặt dưới chữ ⟨c⟩ biểu thị âm /s/ thay cho âm /k/. Chữ ⟨ç⟩ chỉ dùng với ⟨a⟩, ⟨o⟩ và ⟨u⟩ vì ⟨c⟩ đã biểu thị âm /s/ khi đứng với ⟨e⟩ và ⟨i⟩.
- Ngoài các dấu trên, dấu ngã ⟨◌̃⟩ đôi khi được sử dụng trên chữ ⟨n⟩ cho một số từ mượn tiếng Tây Ban Nha như El Niño, piñata.
Các dấu phụ ít khi được viết ở chữ viết hoa. Tuy nhiên, theo Viện hàn lâm Pháp và Cơ quan ngôn ngữ Pháp tại Quecbec, các dấu phụ này vẫn phải được sử dụng.[1] Tuy vậy, trong các trò chơi về từ vựng tiếng Pháp như ô chữ, dấu phụ thường được bỏ qua và không cần ghi.
Chữ ghép
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Pháp có hai chữ ghép là ⟨æ⟩ và ⟨œ⟩. Các chữ này thường đọc lần lượt như ⟨ae⟩ và ⟨oe⟩.
Æ
[sửa | sửa mã nguồn]⟨æ⟩ (gọi là e dans l'a, a-e entrelacé or a, e collés/liés) chỉ dùng trong từ mượn tiếng Hy Lạp và tiếng Latin như tænia, ex æquo, cæcum, æthuse. Chữ này biểu thị âm /e/ như ⟨é⟩. Còn cụm ⟨ae⟩, nếu dùng trong từ mượn thì hai chữ ⟨a⟩ và ⟨e⟩ sẽ thuộc hai âm tiết khác nhau, như maestro and paella.[2]
Œ
[sửa | sửa mã nguồn]⟨œ⟩ (gọi là e dans l'o, o-e entrelacé or o et e collés/liés) thường là dạng thay thế của cụm ⟨oe⟩ trong một số từ. Chữ này biểu thị âm /œ/ hoặc /ø/. Đa số những từ có ⟨œ⟩ bắt nguồn từ tiếng Pháp, như chœur /kœʁ/, cœur /kœʁ/, mœurs /mœʁ, mœʁs/, œuf /œf/, œuvre /œvʁ/, vœu /vø/. ⟨œ⟩ thường đi với ⟨u⟩, tạo thành cụm ⟨œu⟩, như trong œil. Một số từ trong số này từng được viết bằng ⟨eu⟩, và cụm ⟨œu⟩ có lẽ là để biểu thị từ nguyên của nó bắt nguồn từ tiếng Latin (như bœuf từng được viết là beuf trong tiếng Pháp cổ đại, từ nguyên là bovem bắt nguồn từ tiếng Latin).
- ^ “Académie française, accentuation”. Académie française. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2024.
- ^ wikt:fr:Catégorie:ae non ligaturé en français