Thành viên:Thachxyz123/Criminal Minds (mùa 11)
Thachxyz123/Criminal Minds | |
---|---|
Mùa 11 | |
Diễn viên | |
Quốc gia gốc | Hoa Kỳ |
Số tập | 22 |
Phát sóng | |
Kênh phát sóng | CBS |
Thời gian phát sóng | 30 tháng 9 năm 2015 4 tháng 5 năm 2016 | –
Mùa mười một của Criminal Minds được đặt hàng vào ngày 11 tháng 5 năm 2015 bởi CBS.[1] Phim được phát sóng lần đầu vào ngày 30 tháng 9 năm 2015 trên đài CBS và kết thúc vào ngày 4 tháng 5 năm 2016. Mùa phim có 22 tập.[2]
Dàn diễn viên
[sửa | sửa mã nguồn]Toàn bộ diễn viên chính trở lại phim, trừ Jennifer Love Hewitt (Kate Callahan), rời phim trong tập cuối mùa mười. Vào ngày 22 tháng 6 năm 2015, nhà đài thông báo rằng Aisha Tyler (từng đồng diễn với Hewitt trong mùa 1 của phim Ghost Whisperer) sẽ thay Hewitt trong vai chính Tiến sĩ Tara Lewis, một nhà tâm lý học tập trung vào tâm lý học pháp y và ứng dụng của nó vào hệ thống tư pháp hình sự.[3]
Chính
[sửa | sửa mã nguồn]- Joe Mantegna trong vai Đặc vụ giám sát David Rossi (Đặc vụ cấp cao BAU)
- Shemar Moore trong vai Đặc vụ giám sát Derek Morgan (Đặc vụ BAU) (Tập 1-18)
- Matthew Gray Gubler trong vai Đặc vụ giám sát Tiến sĩ Spencer Reid (Đặc vụ BAU)
- A. J. Cook trong vai Đặc vụ giám sát Jennifer "JJ" Jareau (Đặc vụ BAU)
- Kirsten Vangsness trong vai Đặc vụ Penelope Garcia (Nhà phân tích kỹ thuật BAU & Liên lạc truyền thông)
- Thomas Gibson trong vai Đặc vụ giám sát Aaron Hotchner (Trưởng Đơn vị BAU & Liên lạc truyền thông)
Khách mời đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]- Paget Brewster trong vai Đặc vụ Emily Prentiss (Trưởng phòng Interpol trụ sở London) (Tập 19)
Thường xuyên
[sửa | sửa mã nguồn]- Aisha Tyler trong vai Đặc vụ giám sát Tiến sĩ Tara Lewis (Đặc vụ BAU)
- Rochelle Aytes trong vai Savannah Hayes
- Amber Stevens trong vai Joy Struthers
- Cade Owens trong vai Jack Hotchner
- Josh Stewart trong vai William "Will" LaMontagne Jr.
- Mekhai Andersen trong vai Henry LaMontagne
- Phoenix Andersen trong vai Michael LaMontagne
- Marisol Nichols trong vai Đặc vụ Natalie Colfax
- Frances Fisher trong vai Antonia Slade
- Sheryl Lee Ralph trong vai Hayden Montgomery
- Bodhi Elfman trong vai Peter Lewis / Mr. Scratch
- Aubrey Plaza trong vai Cat Adams
Sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Jennifer Love Hewitt rời phim vì đang có thai, và nhân vật của cô Kate Callahan, đã nộp đơn từ chức ở tập cuối mùa 10, do có thai và quyết định để dành năm sau chăm sóc con. Aisha Tyler được thông báo rằng sẽ thay Hewitt trong một vai diễn thường xuyên Tiến sĩ Tara Lewis.[3] A.J. Cook đã tiết lộ cô có thai, và sau đó trong tập cuối mùa 10 tiết lộ nhân vật của cô Jennifer "JJ" Jareau cũng có thai. Cô không xuất hiện trong 6 tập đầu tiên (trừ tập 1 của mùa).[4] Nhà sản xuất Erica Messer bày tỏ mong muốn của cô về việc đưa các nhân vật cũ từ các mùa trước trở lại, bao gồm mẹ của Spencer Reid do Jane Lynch thủ vai.[5] Cook đã xuất hiện trong tập một "The Job" ẫm đứa con đang ngủ Michael, do Phoenix Andersen thủ vai, đứa con ngoài đời của diễn viên.[6]
Matthew Gray Gubler đã làm đạo diễn tập 18, "A Beautiful Disaster", tập phim mà Shemar Moore rời dàn diễn viên chính (Moore đã vào vai chính Hondo Harrelson trong bộ phim làm lại của CBS SWAT). Vào ngày 10 tháng 2 năm 2016, Paget Brewster được thông báo sẽ trở lại vai Emily Prentiss cho tập 19, tựa đề "Tribute".[7][8] Mùa phim kết thúc vào ngày 4 tháng 5 năm 2016, với cliffhanger tập cuối đầu tiên của phim kể từ mùa 5. Messer nói cô cảm thấy đây là lúc cho cliffhanger khác và nghĩ rằng nó được làm là "bệ phóng thật sự vui" vào mùa 12, được chính thức đặt 2 ngày sau.[9][10]
Diễn viên khách mời
[sửa | sửa mã nguồn]A. J. Cook đã thông báo tin mang thai, chi tiết này cũng được đưa vào nhân vật của cô Jennifer "JJ" Jareau. Nhà sản xuất Erica Messer đã tuyên bố trong một bài phỏng vấn rằng nhân vật của Cook, JJ, sẽ không xuất hiện trong 5 tập đầu của mùa do Cook nghỉ thai sản. Messer tiếp tục nói về một vị khách mời thay cho Cook trong lúc cô ấy nghỉ mà cô nói rằng, "Hi vọng của tôi là chúng tôi có thể có một khách mời vui tính khi A.J. nghỉ thai sản. Nó sẽ khác biệt vì JJ sẽ không ở đó. Không có yêu cầu thay thế cô ấy như chúng tôi biết, nhưng có một cơ hội để vui vẻ trong vài tập."[4]
Aisha Tyler đã gia nhập dàn diễn viên do Hewitt rời phim, và vào vai Tiến sĩ Tara Lewis, một nhà tâm lý pháp y luôn muốn nghiên cứu người tâm thần ở mức tiệm cận, để hiểu con người đằng sau hành động tà ác. Công việc trước của cô là thẩm vấn sát nhân hàng loạt và xác định họ có đủ khả năng ra tòa không.[3]Tim Kang được thông báo rằng sẽ là khách mời cho phim trong tập 2 của mùa, "The Witness".[11] trong khi Marisol Nichols được xuất hiện trong phim.[12] Vào ngày 5 tháng 8 năm 2015, một diễn viên từ Glee, Ashley Fink, sẽ là khách mời trong tập 3 của mùa, "'Til Death Do Us Part". Amber Stevens trở lại làm con gái của Rossi, Joy Struthers, trong tập 7, "Target Rich".[13] Aubrey Plaza cũng làm khách mời trong tập 11, "Entropy".[14]
Vào ngày 14 tháng 1 năm 2016, CBS thông báo diễn viên Danny Glover sẽ làm khách mời cho vai bố đã mất của Derek Morgan trong tập "Derek".[15]
Vào ngày 10 tháng 2 năm 2016, CBS thông báo diễn viên Paget Brewster sẽ làm khách mời trong một tập ở nửa sau của mùa, trở lại vai Emily Prentiss.[16]
Trong một bài phỏng vấn với TVGuide, Erica Messer bày tỏ sự thích thú của cô về việc đưa các nhân vật cũ từ các mùa trước trở lại thay vì thêm nhân vật mới để thay cho Hewitt rời phim. Cô giải thích, "Tôi có cái cảm giác khi mà bạn nhìn vào 10 năm của những người mà chúng tôi có thể đưa trở lại, nó sẽ vui để làm việc đó." Messer bổ sung rằng việc đưa các nhân vật cũ trở lại sẽ cho phép phim tập trung vào đội mà không cần phải phục vụ một nhân vật mới thường xuyên.[5]
Các tập phim
[sửa | sửa mã nguồn]TT. tổng thể | TT. trong mùa phim | Tiêu đề | Đạo diễn | Biên kịch | Ngày phát hành gốc | Mã sản xuất | Người xem tại Hoa Kỳ (triệu) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
234 | 1 | "The Job" | Glenn Kershaw | Breen Frazier | 30 tháng 9 năm 2015 | 1101 | 10,08[17] |
235 | 2 | "The Witness" | John Terlesky | Sharon Lee Watson | 7 tháng 10 năm 2015 | 1102 | 9,08[18] |
236 | 3 | "'Til Death Do Us Part" | Joe Mantegna | Karen Maser | 14 tháng 10 năm 2015 | 1103 | 9,08[19] |
237 | 4 | "Outlaw" | Larry Teng | Virgil Williams | 21 tháng 10 năm 2015 | 1104 | 8,47[20] |
238 | 5 | "The Night Watch" | Thomas Gibson | Bruce Zimmerman | 28 tháng 10 năm 2015 | 1105 | 7,64[21] |
239 | 6 | "Pariahville" | Félix Enríquez Alcalá | Erik Stiller | 4 tháng 11 năm 2015 | 1106 | 7,79[22] |
240 | 7 | "Target Rich" | Glenn Kershaw | Jim Clemente | 11 tháng 11 năm 2015 | 1107 | 8,51[23] |
241 | 8 | "Awake" | Christoph Schrewe | Kimberly Ann Harrison | 18 tháng 11 năm 2015 | 1108 | 8,14[24] |
242 | 9 | "Internal Affairs" | Diana C. Valentine | Sharon Lee Watson | 2 tháng 12 năm 2015 | 1109 | 8,75[25] |
243 | 10 | "Future Perfect" | Laura Belsey | Bruce Zimmerman | 9 tháng 12 năm 2015 | 1110 | 9,27[26] |
244 | 11 | "Entropy" | Heather Cappiello | Breen Frazier | 13 tháng 1 năm 2016 | 1111 | 9,33[27] |
245 | 12 | "Drive" | Tawnia McKiernan | Karen Maser | 20 tháng 1 năm 2016 | 1112 | 9,25[28] |
246 | 13 | "The Bond" | Hanelle M. Culpepper | Kimberly Ann Harrison | 27 tháng 1 năm 2016 | 1113 | 9,22[29] |
247 | 14 | "Hostage" | Bethany Rooney | Virgil Williams | 10 tháng 2 năm 2016 | 1114 | 8,97[30] |
248 | 15 | "A Badge and a Gun" | Rob Bailey | Jim Clemente | 24 tháng 2 năm 2016 | 1115 | 8,64[31] |
249 | 16 | "Derek" | Thomas Gibson | Breen Frazier | 2 tháng 3 năm 2016 | 1116 | 9,32[32] |
250 | 17 | "The Sandman" | Joe Mantegna | Bruce Zimmerman | 16 tháng 3 năm 2016 | 1117 | 9,80[33] |
251 | 18 | "A Beautiful Disaster" | Matthew Gray Gubler | Kirsten Vangsness & Erica Messer | 23 tháng 3 năm 2016 | 1118 | 10,94[34] |
252 | 19 | "Tribute" | Tawnia McKiernan | Virgil Williams | 30 tháng 3 năm 2016 | 1119 | 9,17[35] |
253 | 20 | "Inner Beauty" | Alec Smight | Haben Merker | 13 tháng 4 năm 2016 | 1120 | 8,81[36] |
254 | 21 | "Devil's Backbone" | Félix Enríquez Alcalá | Sharon Lee Watson | 20 tháng 4 năm 2016 | 1121 | 9,14[37] |
255 | 22 | "The Storm" | Glenn Kershaw | Erica Messer & Breen Frazier | 4 tháng 5 năm 2016 | 1122 | 8,84[38] |
Rating
[sửa | sửa mã nguồn]Rating xem trực tiếp + SD
[sửa | sửa mã nguồn]STT trong phim | STT trong mùa | Tập | Ngày phát sóng | Khung giờ (EST) | Rating/Share (18–49) | Số người xem (triệu) |
Thứ hạng theo độ tuổi 18-49 | Thứ hạng lượt xem | Thứ hạng dòng phim chính kịch |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
234 | 1 | "The Job" | 30 tháng 9 năm 2015 | Thứ tư 9:00 tối |
2.0/6[17] | 10.08[17] | 21[39] | 15[39] | 7[39] |
235 | 2 | "The Witness" | 7 tháng 10 năm 2015 | 1.7/5[18] | 9.08[18] | 24[40] | 15[40] | 9[40] | |
236 | 3 | "'Til Death Do Us Part" | 14 tháng 10 năm 2015 | 1.7/5[19] | 9.08[19] | 23[41] | 15[41] | 8[41] | |
237 | 4 | "Outlaw" | 21 tháng 10 năm 2015 | 1.6/5[20] | 8.47[20] | — | 21[42] | — | |
238 | 5 | "The Night Watch" | 28 tháng 10 năm 2015 | 1.6/5[21] | 7.64[21] | — | — | — | |
239 | 6 | "Pariahville" | 4 tháng 11 năm 2015 | 1.5/4[22] | 7.79[22] | — | — | — | |
240 | 7 | "Target Rich" | 11 tháng 11 năm 2015 | 1.6/5[23] | 8.51[23] | — | 15[43] | — | |
241 | 8 | "Awake" | 18 tháng 11 năm 2015 | 1.5/5[24] | 8.14[24] | — | 22[44] | — | |
242 | 9 | "Internal Affairs" | 2 tháng 12 năm 2015 | 1.6/4[25] | 8.75[25] | 24[45] | 15[45] | 5[45] | |
243 | 10 | "Future Perfect" | 9 tháng 12 năm 2015 | 1.9/6[26] | 9.27[26] | 16[46] | 17[46] | 4[46] | |
244 | 11 | "Entropy" | 13 tháng 1 năm 2016 | 2.0/6[27] | 9.33[27] | 9[47] | 10[47] | 2[47] | |
245 | 12 | "Drive" | 20 tháng 1 năm 2016 | 2.0/6[28] | 9.25[28] | 10[48] | 13[48] | 4[48] | |
246 | 13 | "The Bond" | 27 tháng 1 năm 2016 | 2.0/6[29] | 9.22[29] | 8[49] | 10[49] | 2[49] | |
247 | 14 | "Hostage" | 10 tháng 2 năm 2016 | 1.8/6[30] | 8.97[30] | 16[50] | 12[50] | 6[50] | |
248 | 15 | "A Badge and a Gun" | 24 tháng 2 năm 2016 | 1.8/6[31] | 8.64[31] | 19[51] | 15[51] | 7[51] | |
249 | 16 | "Derek" | 2 tháng 3 năm 2016 | 1.9/6[32] | 9.32[32] | 10[52] | 8[52] | 6[52] | |
250 | 17 | "The Sandman" | 16 tháng 3 năm 2016 | 1.9/7[33] | 9.80[33] | 11[53] | 7[53] | 4[53] | |
251 | 18 | "A Beautiful Disaster" | 23 tháng 3 năm 2016 | 2.2/7[34] | 10.94[34] | 8[54] | 6[54] | 4[54] | |
252 | 19 | "Tribute" | 30 tháng 3 năm 2016 | 1.8/6[35] | 9.17[35] | 10[55] | 11[55] | 6[55] | |
253 | 20 | "Inner Beauty" | 13 tháng 4 năm 2016 | 1.7/6[36] | 8.81[36] | 11[56] | 13[56] | 7[56] | |
254 | 21 | "Devil's Backbone" | 20 tháng 4 năm 2016 | 1.7/6[37] | 9.14[37] | 10[57] | 11[57] | 7[57] | |
255 | 22 | "The Storm" | 4 tháng 5 năm 2016 | 1.8/6[38] | 8.84[38] | 12[58] | 12[58] | 9[58] |
Rating xem trực tiếp + 7 ngày (DVR)
[sửa | sửa mã nguồn]STT trong phim | STT trong mùa | Tập | Ngày phát sóng | Khung thời gian (EST) | Gia tăng rating độ tuổi 18–49 | Gia tăng số người xem (triệu) |
Tổng lượt xem độ tuổi 18-49 | Tổng số người xem (triệu) |
Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
234 | 1 | "The Job" | 30 tháng 9 năm 2015 | Thứ tư 9:00 tối |
1.3 | 3.93 | 3.3 | 14.01 | [59] |
235 | 2 | "The Witness" | 7 tháng 10 năm 2015 | 1.3 | 3.88 | 3.0 | 12.96 | [60] | |
236 | 3 | "'Til Death Do Us Part" | 14 tháng 10 năm 2015 | 1.2 | 3.66 | 2.9 | 12.74 | [61] | |
237 | 4 | "Outlaw" | 21 tháng 10 năm 2015 | 1.3 | 3.67 | 2.9 | 12.14 | [62] | |
238 | 5 | "The Night Watch" | 28 tháng 10 năm 2015 | 1.4 | 4.18 | 3.0 | 11.82 | [63] | |
239 | 6 | "Pariahville" | 4 tháng 11 năm 2015 | 1.5 | 3.80 | 2.8 | 11.59 | [64] | |
240 | 7 | "Target Rich" | 11 tháng 11 năm 2015 | 1.3 | 3.77 | 2.9 | 12.28 | [65] | |
241 | 8 | "Awake" | 18 tháng 11 năm 2015 | 1.1 | 3.55 | 2.6 | 11.69 | [66] | |
242 | 9 | "Internal Affairs" | 2 tháng 12 năm 2015 | 1.1 | 3.63 | 2.7 | 12.38 | [67] | |
243 | 10 | "Future Perfect" | 9 tháng 12 năm 2015 | 1.3 | 3.66 | 3.2 | 12.93 | [68] | |
244 | 11 | "Entropy" | 13 tháng 1 năm 2016 | 1.3 | 3.92 | 3.3 | 13.25 | [69] | |
245 | 12 | "Drive" | 20 tháng 1 năm 2016 | 1.3 | 3.72 | 3.3 | 12.97 | [70] | |
246 | 13 | "The Bond" | 27 tháng 1 năm 2016 | 1.2 | 3.64 | 3.2 | 12.88 | [71] | |
247 | 14 | "Hostage" | 10 tháng 2 năm 2016 | 1.2 | 3.68 | 3.0 | 12.65 | [72] | |
248 | 15 | "A Badge and a Gun" | 24 tháng 2 năm 2016 | 1.2 | 3.75 | 3.0 | 12.43 | [73] | |
249 | 16 | "Derek" | 2 tháng 3 năm 2016 | 1.3 | 3.77 | 3.2 | 13.09 | [74] | |
250 | 17 | "The Sandman" | 16 tháng 3 năm 2016 | 1.4 | 3.99 | 3.3 | 13.79 | [75] | |
251 | 18 | "A Beautiful Disaster" | 23 tháng 3 năm 2016 | 1.3 | 4.24 | 3.5 | 15.19 | [76] | |
252 | 19 | "Tribute" | 30 tháng 3 năm 2016 | 1.1 | 3.66 | 2.9 | 12.84 | [77] | |
253 | 20 | "Inner Beauty" | 13 tháng 4 năm 2016 | 1.0 | 3.37 | 2.7 | 12.18 | [78] | |
254 | 21 | "Devil's Backbone" | 20 tháng 4 năm 2016 | 1.1 | 3.31 | 2.8 | 12.45 | [79] | |
255 | 22 | "The Storm" | 4 tháng 5 năm 2016 | 1.1 | 3.60 | 2.9 | 12.41 | [80] |
Băng đĩa
[sửa | sửa mã nguồn]The Complete Eleventh Season | ||||
Chi tiết bộ đĩa | Nội dung đặc biệt | |||
|
| |||
Ngày phát hành DVD | ||||
Vùng 1 | Vùng 2 | Vùng 4 | ||
30 tháng 8 năm 2016[81] | 5 tháng 12 năm 2016[82] | 7 tháng 12 năm 2016[83] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bibel, Sara (11 tháng 5 năm 2015). “'The Good Wife', 'Hawaii Five-0', 'Person of Interest' & Many More Renewed by CBS”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 13 tháng Năm năm 2015. Truy cập 4 Tháng tám năm 2015.
- ^ “Harry Bring @LLPOS · May 23 @severeCMaddict @beatrice590 22”. Twitter. 23 tháng 5 năm 2015. Truy cập 4 Tháng tám năm 2015.
- ^ a b c Hibberd, James (22 tháng 6 năm 2015). “Criminal Minds: Aisha Tyler joins season 11 in recurring role”. Entertainment Weekly. Truy cập 4 Tháng tám năm 2015.
- ^ a b Huggins, Sarah (7 tháng 5 năm 2015). “How 'Criminal Minds' Season 11 will handle A.J. Cook's pregnancy”. Zap2it. Truy cập 4 Tháng tám năm 2015.
- ^ a b “Returning Fall Shows: Where We Left Off – Criminal Minds (CBS)”. TVGuide. 10 tháng 8 năm 2015. Truy cập 10 Tháng tám năm 2015.
- ^ Eng, Joyce (29 tháng 9 năm 2015). “Exclusive Criminal Minds First Look: Introducing JJ's New Baby!”. TVGuide.com. Truy cập 14 tháng Mười năm 2015.
- ^ Mitovich, Matt Webb (10 tháng 2 năm 2016). “Criminal Minds: Paget Brewster Set for Springtime Encore as Prentiss”. TVLine. Penske Media Corporation. Truy cập 10 Tháng hai năm 2016.
- ^ “'Criminal Minds' Season 11 — Paget Brewster Returns as Emily Prentiss - @LLPOS I don't know if you're allowed to answer this... But which episode will she be in? - Harry Bring @LLPOS · 4h4 hours ago @fridaaaw 1119”. Twitter. 10 tháng 2 năm 2016. Truy cập 10 Tháng hai năm 2016.
- ^ Eng, Joyce (4 tháng 5 năm 2016). “Criminal Minds Boss Breaks Down That Killer Finale Twist and Season 12 Plans”. TVGuide.com. Truy cập 6 tháng Năm năm 2016.
- ^ Gennis, Sadie (6 tháng 5 năm 2016). “CBS Renews Criminal Minds”. TVGuide.com. Truy cập 6 tháng Năm năm 2016.
- ^ Watson, Sharon Lee (30 tháng 7 năm 2015). “Terrific guest cast on "The Witness": Tim Kang, Samantha Sloyan, and Delpaneaux Wills”. Twitter. Truy cập 8 Tháng tám năm 2015.
- ^ Tyler, Aisha (28 tháng 7 năm 2015). “Between takes at @CrimMinds_CBS, mid-epic story from @shemarmoore. @gublernation @marisolnichols #thomasgibson”. Twitter. Truy cập 6 Tháng tám năm 2015.
- ^ “Fall TV Spoilers 2015: Exclusive Scoop On 43 – CRIMINAL MINDS”. TVLine. 8 tháng 9 năm 2015. Truy cập 8 tháng Chín năm 2015.
- ^ “Criminal Minds - Entropy”. The Futon Critic. Futon Media. Truy cập 30 Tháng Một năm 2016.
- ^ “Danny Glover Cast As Derek Morgan's Dad On Criminal Minds”. CBS. 14 tháng 1 năm 2016. Truy cập 18 Tháng Một năm 2016.
- ^ “Paget Brewster Set To Return to Criminal Minds”. CBS. 10 tháng 2 năm 2016.
- ^ a b c Dixon, Dani (1 tháng 10 năm 2015). “Wednesday Final Ratings: 'Empire', 'Survivor', 'Modern Family' & 'Rosewood' Adjusted Up; 'Nashville' & 'Code Black' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 tháng Mười năm 2015. Truy cập 1 tháng Mười năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (8 tháng 10 năm 2015). “Wednesday final ratings: 'Empire,' 'SVU' and others adjusted up, 'Arrow' holds, 'Nashville' adjusted down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 8 tháng Mười năm 2015. Truy cập 8 tháng Mười năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (15 tháng 10 năm 2015). “Wednesday final ratings: 'Empire,' 'Modern Family' and 'Arrow' adjusted up, 'Nashville' adjusted down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 16 tháng Mười năm 2015. Truy cập 15 tháng Mười năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (22 tháng 10 năm 2015). “Wednesday final ratings: 'Rosewood' adjusted up, 'Empire' and everything else hold”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 23 tháng Mười năm 2015. Truy cập 22 tháng Mười năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (29 tháng 10 năm 2015). “Wednesday final ratings: 'Supernatural' adjusts down, 'The Middle' and 'The Goldbergs' adjust up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 29 tháng Mười năm 2015. Truy cập 29 tháng Mười năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (5 tháng 11 năm 2015). “Wednesday final ratings: 'Arrow' adjusts up, 'Criminal Minds' rises but still at series low”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 5 Tháng mười một năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (12 tháng 11 năm 2015). “Wednesday final ratings: 'Blackish' and 'Code Black' adjust down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (19 tháng 11 năm 2015). “Wednesday final ratings: 'Arrow,' 'Rosewood,' 'Survivor' and 'The Middle' adjust up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 19 Tháng mười một năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (3 tháng 12 năm 2015). “Wednesday final ratings: 'Arrow,' 'Empire,' and 'Criminal Minds' adjust up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 3 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (10 tháng 12 năm 2015). “Wednesday final ratings: 'Criminal Minds,' 'Modern Family' and all other originals hold”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 10 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (14 tháng 1 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'Modern Family' adjusts up, 'Code Black' adjusts down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng Một năm 2016. Truy cập 14 Tháng Một năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (21 tháng 1 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'Mike & Molly' adjusts up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 23 Tháng Một năm 2016. Truy cập 21 Tháng Một năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (28 tháng 1 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'Idol,' 'Arrow' and everything else hold”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng Một năm 2016. Truy cập 28 Tháng Một năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (11 tháng 2 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'American Idol' adjusts up, 'Blackish' adjusts down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng hai năm 2016. Truy cập 11 Tháng hai năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (25 tháng 2 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'Survivor' adjusts down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng hai năm 2016. Truy cập 25 Tháng hai năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (3 tháng 3 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'The Goldbergs' adjusts up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 4 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 3 Tháng Ba năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (17 tháng 3 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'The Goldbergs' and 'SVU' reruns adjust up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 17 Tháng Ba năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (24 tháng 3 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'Survivor,' 'Goldbergs,' 'Criminal Minds' and 'Chicago PD' all adjust up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 24 Tháng Ba năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (31 tháng 3 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'Empire' adjusts up, 'Survivor' and 'Beyond Borders' adjust down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng tư năm 2016. Truy cập 31 Tháng Ba năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (14 tháng 4 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'The Goldbergs' adjusts up, 'Black-ish' and 'Nashville' adjust down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 14 Tháng tư năm 2016. Truy cập 14 Tháng tư năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (21 tháng 4 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'Empire' adjusts up, 'Heartbeat' adjusts down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng tư năm 2016. Truy cập 21 Tháng tư năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (5 tháng 5 năm 2016). “Wednesday final ratings: 'Chicago PD' and 'Heartbeat' adjust up, 'Nashville' adjusts down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 6 tháng Năm năm 2016. Truy cập 5 tháng Năm năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (6 tháng 10 năm 2015). “Weekly Top 25: 'Sunday Night Football' leads in 18-49 and viewers for Sept. 28-Oct. 4, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 7 tháng Mười năm 2015. Truy cập 6 tháng Mười năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (13 tháng 10 năm 2015). “Weekly Top 25: 'Sunday Night Football' leads in 18-49 and viewers for Sept. 28-Oct. 4, 2015”. TV by the Numbers. Truy cập 13 tháng Mười năm 2015.[liên kết hỏng]
- ^ a b c Porter, Rick (20 tháng 10 năm 2015). “Broadcast weekly Top 25: 'Empire' and 'Thursday Night Football' trade spots, 'SNF' on top for Oct. 12-18”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 21 tháng Mười năm 2015. Truy cập 20 tháng Mười năm 2015.
- ^ Porter, Rick (3 tháng 11 năm 2015). “Broadcast weekly Top 25: 'Sunday Night Football' tops 18-49 and viewers for Oct. 19-25”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 3 Tháng mười một năm 2015.
- ^ Porter, Rick (12 tháng 11 năm 2015). “Broadcast weekly Top 25: 'Sunday Night Football' leads, 'Empire' tops scripted shows for Nov. 9-15”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 12 Tháng mười một năm 2015.
- ^ Porter, Rick (24 tháng 11 năm 2015). “Broadcast weekly Top 25: NFL and 'Empire' on top again for Nov. 16-22”. TV By The Numbers. Bản gốc lưu trữ 25 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 24 Tháng mười một năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (8 tháng 12 năm 2015). “Broadcast weekly Top 25: Football takes Top 3 spots, plus 'Empire' fall finale, 'The Wiz Live'”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 23 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (15 tháng 12 năm 2015). “Broadcast weekly Top 25: Football and 'The Big Bang Theory' lead the week of Dec. 7-13, 2015”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 23 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ a b c Porter, Rick (20 tháng 1 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: NFL playoffs, '60 Minutes' score big in the week of Jan. 11-17”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng Một năm 2016. Truy cập 1 Tháng hai năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (26 tháng 1 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: NFC Championship is huge for FOX”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng Một năm 2016. Truy cập 1 Tháng hai năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (2 tháng 2 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: 'Grease Live' leads a good week for FOX”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng hai năm 2016. Truy cập 13 Tháng hai năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (17 tháng 2 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: 'Big Bang Theory' and 'NCIS' top the week of Feb. 8-14”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng hai năm 2016. Truy cập 5 Tháng Ba năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (1 tháng 3 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: Down Oscars still dominate the week of Feb. 22-28”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 5 Tháng Ba năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (8 tháng 3 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: 'The Voice' premiere leads for Feb. 29-March 7”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 9 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 11 Tháng Ba năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (22 tháng 3 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: 'The Voice' and 'NCIS' lead a quiet week of March 14–20”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 26 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 23 Tháng Ba năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (29 tháng 3 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: NCAA Tournament and 'NCIS' on top for March 21–27”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng tư năm 2016. Truy cập 29 Tháng Ba năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (5 tháng 4 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: 'Empire' reclaims No. 1 ranking for March 28-April 3”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng tư năm 2016. Truy cập 6 Tháng tư năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (19 tháng 4 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: 'Empire' and 'Dancing With the Stars' lead the week of April 11–17”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng tư năm 2016. Truy cập 20 Tháng tư năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (26 tháng 4 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: 'Empire' tops 18-49, 'NCIS' leads viewers for April 18–24”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 27 Tháng tư năm 2016. Truy cập 26 Tháng tư năm 2016.
- ^ a b c Porter, Rick (10 tháng 5 năm 2016). “Broadcast weekly Top 25: 'Empire' and 'NCIS' lead the week of May 2–8”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Năm năm 2016. Truy cập 11 tháng Năm năm 2016.
- ^ Porter, Rick (19 tháng 10 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings, week 2: 'The Blacklist' premiere joins 'Empire' and 'Blindspot' atop the charts”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 20 tháng Mười năm 2015. Truy cập 19 tháng Mười năm 2015.
- ^ Porter, Rick (26 tháng 10 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings, week 3: 'Quantico' more than doubles, 'Empire' and 'Blindspot' score biggest gains”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2015.
- ^ Porter, Rick (2 tháng 11 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings, week 4: 'Jane the Virgin' premiere doubles, 'Empire' and 'Blindspot' top charts for Oct. 12-18”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015.
- ^ Porter, Rick (9 tháng 11 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings, week 5: 'Empire' and 'Blindspot' have biggest toal gains, 5 shows double”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 13 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 9 Tháng mười một năm 2015.
- ^ Porter, Rick (16 tháng 11 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings: 'Big Bang Theory' and 'Blindspot' top week 6, 'Quantico' doubles in 18-49 and viewers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 16 Tháng mười một năm 2015.
- ^ Porter, Rick (23 tháng 11 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings, week 7: 'Elementary' is still a strong DVR show”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng mười một năm 2015. Truy cập 23 Tháng mười một năm 2015.
- ^ Porter, Rick (1 tháng 12 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings, week 8: 'Empire,' 'Big Bang Theory' and 'Quantico' top charts for Nov. 9-15”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 3 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 1 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ Porter, Rick (7 tháng 12 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings, week 9: 'Big Bang Theory' makes the biggest gains”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 8 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 8 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ Porter, Rick (21 tháng 12 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings, week 11: 'Empire' fall finale on top, 'Vampire Diaries' leads percentage gains”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 22 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 23 Tháng mười hai năm 2015.
- ^ Porter, Rick (29 tháng 12 năm 2015). “Broadcast Live +7 ratings: 'Big Bang Theory' gets biggest bump of the season in week 12, 5 shows double in 18-49”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng mười hai năm 2015. Truy cập 3 Tháng Một năm 2016.
- ^ Porter, Rick (1 tháng 2 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'Big Bang Theory' and 'Modern Family' lead week 17, 'Shades of Blue' doubles”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 2 Tháng hai năm 2016. Truy cập 1 Tháng hai năm 2016.
- ^ Porter, Rick (8 tháng 2 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'X-Files' premiere dominates week 18, 'Limitless' doubles”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 10 Tháng hai năm 2016. Truy cập 13 Tháng hai năm 2016.
- ^ Porter, Rick (16 tháng 2 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'Lucifer' premiere shows solid growth in week 19”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 17 Tháng hai năm 2016. Truy cập 5 Tháng Ba năm 2016.
- ^ Porter, Rick (29 tháng 2 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'How to Get Away with Murder,' 5 other shows double in a DVR-heavy week 21”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 1 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 5 Tháng Ba năm 2016.
- ^ Porter, Rick (14 tháng 3 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'Big Bang Theory' has biggest week 23 gain, 'Jane the Virgin' and 3 others double”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 15 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 16 Tháng Ba năm 2016.
- ^ Porter, Rick (21 tháng 3 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'Grey's Anatomy,' 'Blindspot,' 'Jane' and 'Quantico' top week 24”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng Ba năm 2016. Truy cập 21 Tháng Ba năm 2016.
- ^ Porter, Rick (5 tháng 4 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'Modern Family' and 'Blindspot' gain the most for March 14–20”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng tư năm 2016. Truy cập 6 Tháng tư năm 2016.
- ^ Porter, Rick (11 tháng 4 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'Modern Family' tops the week of March 21–27, 4 shows double”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 12 Tháng tư năm 2016. Truy cập 11 Tháng tư năm 2016.
- ^ Porter, Rick (18 tháng 4 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'The Big Bang Theory' and 'Empire' lead the week of March 28-April 3”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 19 Tháng tư năm 2016. Truy cập 18 Tháng tư năm 2016.
- ^ Porter, Rick (2 tháng 5 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'Empire' and 'Blacklist' have biggest gains, 4 shows double”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 3 tháng Năm năm 2016. Truy cập 4 tháng Năm năm 2016.
- ^ Porter, Rick (10 tháng 5 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'Empire' and 'Big Bang Theory' lead for April 18–24, 5 shows double”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 10 tháng Năm năm 2016. Truy cập 11 tháng Năm năm 2016.
- ^ Porter, Rick (23 tháng 5 năm 2016). “Broadcast Live +7 ratings: 'Big Bang Theory' tops total gains, 'Vampire Diaries' and 9 others double in 18-49”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ 26 tháng Năm năm 2016. Truy cập 23 tháng Năm năm 2016.
- ^ “Criminal Minds - CBS/Paramount Announces 'The 11th Season' for DVD”. TVshowsonDVD.com. 14 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ 18 Tháng sáu năm 2016. Truy cập 14 Tháng sáu năm 2015.
- ^ “Criminal Minds - Season 11 [DVD]”. Amazon.co.uk. Truy cập 1 tháng Chín năm 2016.
- ^ “Criminal Minds: Season 11 (DVD)”. EzyDVD. Bản gốc lưu trữ 7 Tháng tám năm 2016. Truy cập 7 Tháng tám năm 2016.