Thành viên:NhacNy2412/Nguồn/Sử/Thanh
Giao diện
(Đổi hướng từ Thành viên:NhacNy2412/Nguồn sử Thanh)
Chú thích
Chức danh
- Tổng tộc trưởng: [a]
- Tộc trưởng: [b]
- Chương kinh: [c]
- Ngang bang Chương kinh: [d][e]
- Giáp lạt Chương kinh: [f]
- Ba Nha Lạt Đạo Chương kinh: [g][h]
- Tổng lý các quốc sự vụ nha môn: [i]
- Ngưu Lục Ngạch chân: [j]
- Tông học Tổng quản: [k]
- Minh trưởng: [l]
- Am đạt: [m]
- Tinh Kỳ Ni Cáp Phiên: [n]
- Mai Lặc Ngạch Chân / A Tư Cáp Ni Cáp Phiên: [o]
- A Tư Cáp Ni Cáp Phiên: [p]
- A Đạt Cáp Cáp Phiên: [q]
- Bái Tha Lạt Bố Lặc Cáp Phiên: [r]
- Tha Sa Lạt Cáp Phiên : [s]
Tổ chức
- Lưỡng dực: [t]
- Tiền phong doanh: [u]
- Hỏa khí doanh: [v]
- Nhị vương Tam Bối lặc: [w]
- Lục bộ thời Thanh sơ: [x]
- Lý phiên viện: [y]
- Ngưu lục: [z]
Địa danh
Khác
Sách thời Thanh
- Càn Long. “Cao Tông Thuần Hoàng đế Thánh huấn”.
Nguồn sử Thanh
Thông dụng
- “Số 701007937”. Thanh sử quán Truyện cảo. Đài Bắc: Viện bảo tàng Cố cung Quốc gia.[1]
- Ngọc điệp. “Ái Tân Giác La Tông phổ”.[2]
- Ban biên soạn (2002). 中华全二十六史 [26 bộ lịch Trung Quốc] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Hoa kiều Trung Quốc. ISBN 9787801206466.[3]
- Bản chép tay của Gia Nghiệp Đường (1993). Thanh quốc sử. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101010626.[4]
- Bảo Khang. Hoàng triều thụy pháp khảo.
- Bao Quế Cần (1995). Thanh đại Mông Cổ quan lại truyện. Nhà xuất bản Dân tộc. ISBN 9787105022731.
- Bao Văn Hán (1998). Mông Cổ Hồi bộ Vương công biểu truyện. Nhà xuất bản Đại học Nội Mông Cổ. ISBN 9787810158961.
- Chiêu Liên (1980). 啸亭杂录 [Khiếu đình tạp lục] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101017519.
- Chu Bình Thọ (1997). Cựu điển bị trưng. Hà Song Sinh chú giải. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101017038.
- Công văn nhà Thanh. “Cung trung đương tấu triệp”.[5]
- Dương Đình Phúc, 杨廷福; Dương Đồng Phủ, 杨同甫 (2001). 清人室名别称字号索引 [Tra cứu thất danh biệt xưng tự hiệu của người nhà Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Cổ tịch Thượng Hải. ISBN 9787532529711.[6]
- Hoàng Nhất Nông (2015). Nhị trọng tấu: Hồng Học và đối thoại về Thanh sử. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101110142.[7]
- Hoằng Trú (2002). 八旗满洲氏族通谱 [Bát kỳ Mãn Châu thị tộc Thông phổ]. Nhà xuất bản Liêu Hải. ISBN 9787806691892.[8]
- Hội điển quán, 會典館 (2006). 钦定大清会典事例: 理藩院 [Khâm định Đại thanh Hội điển tắc lệ: Lý Phiên viện] (bằng tiếng Trung). Triệu Vân Điền, 赵云田 (chú thích). Nhà xuất bản Tàng học Trung Quốc. ISBN 9787800578243.[9]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1747). Khâm định Đại thanh Hội điển tắc lệ.
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1764). Khâm định Đại thanh Hội điển.[10]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1796). Phúc Long An (biên tập). Khâm định Bát kỳ Thông chí.[11]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1987). Vương Chung Hàn (biên tập). 清史列传 [Thanh sử Liệt truyện]. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101003703.[12]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (2004). Lý Tuân; Triệu Đức Quý (biên tập). Khâm định Bát kỳ Thông chí 钦定八旗通志 [Khâm định Bát kỳ thông chí] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn sử Cát Lâm. ISBN 9787806268179.
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (2005). Khâm định Đại thanh Hội điển. Tập đoàn Xuất bản Cát Lâm. ISBN 9787807200598.
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh thời Càn Long (2000). Hoàng triều Thông điển. Nhà xuất bản Cổ tịch Chiết Giang. ISBN 9787805180397.
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh thời Càn Long (2005). Khâm định Tây vực đồng văn chí. Tập đoàn xuất bản Cát Lâm. ISBN 9787807200543.
- Hummel, Arthur W (1943). Eminent Chinese of the Ch'ing Period [Thanh đại Danh nhân truyện lược] (bằng tiếng Anh). Washington, DC: U.S. Government Printing Office. ISBN 9781906876067. OCLC 46916057.[13]
- Hummel, Arthur W. Sr (2018). Eminent Chinese of the Qing Period: 1644-1911/2 (bằng tiếng Anh). Berkshire Publishing Group. ISBN 9781614728498.[14]
- Lưu Cẩm Tảo (1912). Thanh triều tục Văn hiến Thông khảo (pdf).[15]
- Lưu Cẩm Tảo (1988). Thanh triều Văn hiến Thông khảo. Nhà xuất bản Cổ tịch Chiết Giang. ISBN 9787805180458.[16]
- Lưu Cẩm Tảo (2000). Thanh triều tục Văn hiến Thông khảo. Nhà xuất bản Cổ tịch Chiết Giang. ISBN 9787805180465.
- Lý Phóng, 李放. 皇清书史 [Hoàng Thanh thư sử] (bằng tiếng Trung).[17]
- Mã Văn Đại (1998). Ái Tân Giác La Tông phổ. Nhà xuất bản Học Uyển. ISBN 9787507713428.
- Ngạc Nhĩ Thái (tháng 8 năm 1994). Quốc triều cung sử. Bắc Kinh: Nhà xuất bản Cổ tịch. ISBN 9787530001011.[18]
- Ngạc Nhĩ Thái biên tập (1968). 八旗通志: 初集 [Bát kỳ thông chí: Sơ tập] (bằng tiếng Trung). 23. Nhà in Học sinh Đài Loan. OCLC 862539398.
- Ngạc Nhĩ Thái, 鄂尔泰 (1985). 八旗通志初集 [Bát kỳ Thông chí sơ tập]. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Đông Bắc.
- Ngụy Tú Mai (2013). Thanh quý Chức quan niên biểu (phụ lục nhân vật). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101090062.[19]
- Pháp Thức Thiện (1997). Đào Tư tạp lục. Tập sách Lịch đại sử liệu Bút ký - Thanh đại sử liệu Bút ký. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101017083.[20]
- Phòng hồ sơ Minh - Thanh. “Nội các đại khố đương án”.[21]
- Tát Nghênh A (1966). “Quyển 113: Tử tế Thanh lại ti, Thái miếu”. Khâm định Lễ bộ tắc lệ. Nhà xuất bản Thành Văn. ISBN 9789570834680.
- Thái Quan Lạc (2008). Thanh đại thất bách Danh nhân truyện lược. Bắc Kinh: Nhà xuất bản Đồ thư quán. ISBN 9787501335909.[22]
- Tiễn Thực Phủ, 錢實甫 (1980). 清代职官年表 [Thanh đại chức quan niên biểu] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101015980.[23]
- Tôn Tiến Kỷ (2008). Trung Quốc khảo cổ tập thành. Nhà xuất bản Cổ tịch Trung Châu. ISBN 9787534829673.
- Trần Khang Kỳ (1997). Lam tiềm kỷ văn sơ bút. Tấn Thạch Giáo dịch. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101017021.
- Trần Tiệp Tiên (1 tháng 6 năm 2018). Lấy lịch sử làm tấm gương: Nói về lịch sử nhà Minh và nhà Thanh. Tam Dân thư cục. ISBN 9789571463988.[24]
- Triệu Nhĩ Tốn (1928). Thanh sử cảo.
- Triệu Nhĩ Tốn (1998). 清史稿 [Thanh sử cảo] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101007503.[25]
- Trung Quốc đệ nhất lịch sử đương án quán (tháng 12 năm 2002). Càn Long Đế Khởi cư chú. Nhà xuất bản Sư phạm Quảng Tây. ISBN 9787563336906.
- Trung Quốc lịch sử đương án quán (1980). 满文老档 [Mãn văn lão đương] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101005875.
- Trương Kiến An, 张建安 (1 tháng 12 năm 2018). 兴国太后:孝庄 [Hưng quốc thái hậu: Hiếu Trang] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Thượng Hải. ISBN 9787208153738.[26]
- Tương Lương Kỳ (1980). Đông Hoa lục. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787533314828.
- Viện bảo tàng Cố cung Quốc gia. “Quân cơ xứ đương triệp”.[27]
- Vương Sĩ Trinh (1997). Quốc triều thụy pháp khảo. Tề Lỗ thư xã. ISBN 9787533305352.
Thanh thực lục
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1636). Cương Lâm; La Tú Cẩm (biên tập). 清太祖武皇帝實錄 [Thái Tổ Cao Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[28]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1682). Lặc Đức Hồng; Ngạc Nhĩ Thái (biên tập). 太宗文皇帝实录 [Thái Tông Văn Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[29]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1672). Nạp Lan Minh Châu; Ba Thái, 巴泰 (biên tập). 世祖章皇帝實錄 [Thế Tổ Chương Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[30]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1731). Mã Tề, 馬齊; Chu Thức, 朱軾 (biên tập). 聖祖仁皇帝實錄 [Thánh Tổ Nhân Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[31]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1741). Ngạc Nhĩ Thái; Trương Đình Ngọc (biên tập). 世宗憲皇帝實錄 [Thế Tông Hiến Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[32]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1799). Khánh Quế, 慶桂; Đổng Cáo, 董誥 (biên tập). 高宗純皇帝實錄 [Cao Tông Thuần Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[33]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1824). Tào Chấn Dong, 曹振鏞; Đới Quân Nguyên, 戴均元 (biên tập). 仁宗睿皇帝實錄 [Nhân Tông Duệ Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[34]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1856). Văn Khánh, 文庆; Hoa Sa Nạp, 花沙納 (biên tập). 宣宗成皇帝實錄 [Tuyên Tông Thành Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[35]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1866). Cổ Trinh, 賈楨; Chu Tổ Bồi, 周祖培; Chu Thập Hồn Bố, 倭什珲布 (biên tập). 文宗顯皇帝實錄 [Văn Tông Hiển Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[36]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1879). Bảo Vân, 寶鋆; Thẩm Quế (biên tập). 穆宗毅皇帝實錄 [Mục Tông Nghị Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[37]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1927). Trần Bảo Sâm, 陳寶琛 (biên tập). 德宗景皇帝實錄 [Đức Tông Cảnh Hoàng đế Thực lục] (bằng tiếng Trung).[38]
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1964). Kim Dục Phất, 金毓黻 (biên tập). 宣統政紀 [Tuyên Thống chính kỳ] (bằng tiếng Trung).[39]
Thượng Dụ đương
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1991). Trung Quốc đệ nhất Lịch sử đương án quán (biên tập). Càn Long triều Thượng Dụ đương. Nhà xuất bản Đương án Trung Quốc. ISBN 9787800190636.
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (2008). Trung Quốc đệ nhất Lịch sử đương án quán (biên tập). Gia Khánh triều Thượng Dụ đương. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Quảng Tây. ISBN 9787563374885.
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (2009). Trung Quốc đệ nhất Lịch sử đương án quán (biên tập). Đạo Quang triều Thượng Dụ đương. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Quảng Tây. ISBN 9787563328086.
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1998). Trung Quốc đệ nhất Lịch sử đương án quán (biên tập). Hàm Phong - Đồng Trị lưỡng triều Thượng Dụ đương. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Quảng Tây. ISBN 9787563325283.
- Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1996). Trung Quốc đệ nhất Lịch sử đương án quán (biên tập). Quang Tự - Tuyên Thống lưỡng triều Thượng Dụ đương. Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Quảng Tây. ISBN 9787563321155.
Khởi cư chú
- Trung Quốc đệ nhất lịch sử đương án quán (1984). Khang Hi Khởi cư chú. Trung Hoa thư cục.
- Trung Quốc đệ nhất lịch sử đương án quán (2002). Càn Long đế Khởi cư chú. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787563336906.
Bắc Kinh đương án sử liệu
- Vương Vân, 王芸 (2001). 北京档案史料: 二00一 . 四 [Hồ sơ tư liệu lịch sử Bắc Kinh: 2001. Tập 4] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Tân Hoa. ISBN 9787501155026.[40]
- Trần Nhạc Nhân, 陈乐人 (2005). 北京档案史料: 二00五 . 三 [Hồ sơ tư liệu lịch sử Bắc Kinh: 2005. Tập 3] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Tân Hoa. ISBN 9787501172139.[41]
Thanh triều thông sử
- Chu Thành Như, 朱诚如 (2003a). 淸朝通史: 第1卷綜述 [Thanh triều thông sử, Quyển 1: Khái quát] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473777.
- Diêm Sùng Niên, 阎崇年 (2003a). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第2卷太祖朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 2: Triều Thái Tổ] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473784.[42]
- Diêm Sùng Niên, 阎崇年 (2003b). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第3卷太宗朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 3: Triều Thái Tông] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473791.[43]
- Lý Trị Đình, 李治亭 (2003). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第4卷顺治朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 4: Triều Thuận Trị] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473807.[44]
- Vương Tư Trì, 王思治 (2003). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第5卷康熙朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 5: Triều Khang Hi] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473814.[45]
- Phùng Nhĩ Khang, 冯尔康 (2003). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第6卷雍正朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 6: Triều Ung Chính] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473821.[46]
- Chu Viễn Liêm, 周远廉 (2003). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第7卷乾隆朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 7: Triều Càn Long] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473838.[47]
- Trương Ngọc Phân, 张玉芬 (2003). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第8卷嘉庆朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 8: Triều Gia Khánh] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473845.[48]
- Du Đại Hoa, 喻大华 (2003). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第9卷道光朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 9: Triều Đạo Quang] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473852.[49]
- Mã Đông Ngọc, 马东玉 (2003). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第10卷咸丰同治朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 10: Triều Hàm Phong, Đồng Trị] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473869.[50]
- Dư Đồng Nguyên, 余同元 (2003). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第11卷光绪宣统朝 [Thanh triều thông sử, Quyển 11: Triều Quang Tự, Tuyên Thống] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473869.[51]
- Mạnh Hiến Cương, 孟宪刚 (2003). Chu Thành Như, 朱诚如 (biên tập). 淸朝通史: 第12卷大事记 [Thanh triều thông sử, Quyển 12: Ghi chép những sự kiện lớn] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800473883.[52]
Thanh sử sự điển
- Trần Tiệp Tiên, 陳捷先 (16 tháng 3 năm 2005). 努爾哈齊事典 [Từ điển sự kiện thời Nỗ Nhĩ Cáp Xích] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Viễn Lưu. ISBN 9789573254577.[53]
- Đỗ Gia Ký, 杜家驥 (16 tháng 3 năm 2005). 皇太極事典 [Từ điển sự kiện thời Hoàng Thái Cực]. 清史事典 [Thanh sử sự điển] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Viễn Lưu. ISBN 9789573254584.[54]
- Đỗ Gia Ký, 杜家驥; Lý Nhiên, 李然 (16 tháng 9 năm 2006). 嘉慶事典 [Từ điển sự kiện thời Gia Khánh]. 清史事典 [Thanh sử sự điển] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Viễn Lưu. ISBN 9789573258384.
- Dư Tân Trung, 余新忠 (16 tháng 9 năm 2006). 道光事典 [Từ điển sự kiện thời Đạo Quang]. 清史事典 [Thanh sử sự điển] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Viễn Lưu. ISBN 9789573258438.
- Lưu Cảnh Sinh, 劉耿生 (16 tháng 7 năm 2005). 同治事典 [Từ điển sự kiện thời Đồng Trị]. 清史事典 [Thanh sử sự điển] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Viễn Lưu. ISBN 9789573255642.[55]
- Lưu Cảnh Sinh, 劉耿生 (16 tháng 7 năm 2005). 光緒事典 [Từ điển sự kiện thời Quang Tự]. 清史事典 [Thanh sử sự điển] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Viễn Lưu. ISBN 9789573255697.
Ái Tân Giác La gia tộc toàn thư
- Lưu Tiểu Manh, 刘小萌 (1997). Lý Trị Đình, 李治亭 (biên tập). 爱新觉罗家族全书. 1, 家族全史 [Ái Tân Giác La gia tộc toàn thư. Tập 1: Lịch sử gia tộc]. 爱新觉罗家族全书 [Ái Tân Giác La gia tộc toàn thư] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Cát Lâm. ISBN 9787206026461.[56]
- Khương Thủ Bằng, 姜守鹏; Lưu Phụng Văn, 刘奉文 (1997). Lý Trị Đình, 李治亭 (biên tập). 爱新觉罗家族全书. 2, 世系源流 [Ái Tân Giác La gia tộc toàn thư. Tập 2: Nguồn gốc và sự phát triển gia tộc]. 爱新觉罗家族全书 [Ái Tân Giác La gia tộc toàn thư] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Cát Lâm. ISBN 9787206026461.[57]
- Cúc Điện Nghĩa, 鞠殿义 (1997). Lý Trị Đình, 李治亭 (biên tập). 爱新觉罗家族全书. 3, 人物荟萃 [Ái Tân Giác La gia tộc toàn thư. Tập 3: Tập hợp các nhân vật]. 爱新觉罗家族全书 [Ái Tân Giác La gia tộc toàn thư] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Cát Lâm. ISBN 9787206026461.[58]
Các nhà sử học
Sử gia thời Thanh
- Mâu Thuyên Tôn, 缪荃孙. Vương Hưng Khang, 王兴康 (biên tập). 续碑传集 [Tục Bi truyện tập] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Thượng Hải. ISBN 9787208157125.[59]
- Tiễn Nghi Cát, 钱仪吉; Mâu Thuyên Tôn, 缪荃孙; Mẫn Nhĩ Xương, 闵尔昌; Uông Triệu Dong, 汪兆镛 (1987). 清代碑传全集 [Thanh đại Bi truyện toàn tập] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Cổ tịch Thượng Hải. ISBN 9787532504770.[60]
- Tiễn Nghi Cát, 钱仪吉 (2008). Bi truyện tập 碑传集 [Bi truyện tập] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101010787.[61]
Đỗ Gia Ký
- Đỗ Gia Ký, 杜家骥 (1997). 清朝简史 [Thanh triều giản sử] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Phúc Kiến. ISBN 9787211027163.[62]
- Đỗ Gia Ký, 杜家驥 (1998). 淸皇族與國政關係硏究 [Nghiên cứu về mối quan hệ giữa Hoàng gia và Quốc sự trong triều đại nhà Thanh] (bằng tiếng Trung). Ủy ban quản lý quỹ phát triển Trung Quốc. ISBN 9789571116631.[63]
- Đỗ Gia Ký, 杜家骥 (2003). 清朝滿蒙联姻硏究 [Nghiên cứu quan hệ thông gia Mãn - Mông thời Thanh]. Nhà xuất bản Nhân dân. ISBN 9787010038698.[64]
- Đỗ Gia Ký, 杜家骥 (2008). 八旗与清朝政治论稿 [Luận bàn về Bát kỳ và Chính trị nhà Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân. ISBN 9787010067537.[65]
- Đỗ Gia Ký, 杜家骥 (31 tháng 10 năm 2016). 清代满族家谱的史料价值及其利用 [Giá trị lịch sử của gia phả Mãn tộc thời Thanh]. 吉林师范大学学报 [Học báo Đại học Sư phạm Cát Lâm] (bằng tiếng Trung). Đại học Sư phạm Cát Lâm. 44 (5): 1–14. ISSN 1007-5674. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2020.[66]
Từ Quảng Nguyên
- Từ Quảng Nguyên (2013). 大清后妃寫真 [Chân dung hậu phi Đại Thanh]. Nhà xuất bản Viễn Lưu. ISBN 9789573271390.[67]
- Từ Quảng Nguyên (2005). 正说清朝十二后妃 [Nói về 12 Hậu phi nhà Thanh]. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101047745.
- Từ Quảng Nguyên (20 tháng 7 năm 2015). 皇陵舊照裡的清史 [Sử Thanh từ cựu chiếu trong Hoàng lăng]. Hồng Kông: Công ty xuất bản Trung Hòa. ISBN 9789888284726.
Diêm Sùng Niên
- Diêm Sùng Niên (2006). Nói về 12 Hoàng đế nhà Thanh. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101050622.
- Diêm Sùng Niên, 阎崇年 (2006). 努尔哈赤传 [Nỗ Nhĩ Cáp Xích truyện] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Bắc Kinh. ISBN 9787200016598.
- Diêm Sùng Niên (2007). Hoàng đế nhà Thanh liệt truyện. Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800476051.
- Diêm Sùng Niên (2008). Khang Hi đại đế. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101061529.
- Diêm Sùng Niên (2008). 16 năm Minh vong Thanh hưng. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101061529.
- Diêm Sùng Niên (2010). 12 Hoàng đế nhà Thanh. Nhà xuất bản Nhân dân. ISBN 9787513400053.
- Diêm Sùng Niên (2014). Nỗ Nhĩ Cáp Xích toàn truyện. Nhà xuất bản Văn nghệ Giang Tô. ISBN 9787539969473.
Lý Trị Đình
- Tôn Văn Lương; Lý Trị Đình (2000). Minh - Thanh chiến tranh Sử lược (bằng tiếng Trung). Thành phố Bắc Kinh: Nhà xuất bản Đại học Nhân dân Trung Quốc. ISBN 9787300164366.[68]
- Tôn Văn Lương; Lý Trị Đình (2012). Thanh Thái Tông toàn truyện (bằng tiếng Trung). Thành phố Bắc Kinh: Nhà xuất bản Đại học Nhân dân Trung Quốc. ISBN 9787300164359.[69]
- Lý Trị Đình, 李治亭 (2002). 清史 [Thanh sử] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Thượng Hải. ISBN 9787208039100.[70]
- Lý Trị Đình, 李治亭 (2005). 清康乾盛世 [Thanh Khang Càn thịnh thế] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Giáo dục Giang Tô. ISBN 9787534369506.[71]
- Lý Trị Đình (2011). Nỗ Nhĩ Cáp Xích (bằng tiếng Trung). Thành phố Bắc Kinh: Nhà xuất bản Văn học Nhân dân. ISBN 9787020082209.[72]
- Lý Trị Đình (2012a). Vi ngôn tập: Minh - Thanh sử khảo biện (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787549704095.[73]
- Lý Trị Đình (2012). Thanh Khang Càn: Ánh chiều tà thịnh thế (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại bách khoa toàn thư Trung Quốc. ISBN 9787500088219.[74]
- Lý Trị Đình (2017). Ngô Tam Quế toàn truyện (bằng tiếng Trung). Thành phố Bắc Kinh: Nhà xuất bản Văn học Nhân dân. ISBN 9787020109029.[75]
- Lý Trị Đình (2017a). Từ chiến tranh đi tới (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Trung Quốc đương đại. ISBN 9787515407692.[76]
Trịnh Thiên Đỉnh
- Trịnh Thiên Đỉnh, 郑天挺 (2009a). 探微集 [Tham vi tập] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101069853.[77]
- Trịnh Thiên Đỉnh, 郑天挺 (2009). 清史简述 [Thanh sử giản thuật] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101047417.[78]
- Trịnh Thiên Đỉnh, 鄭天挺 (2003). 清史 [Thanh sử] (bằng tiếng Trung). Tập đoàn xuất bản Tri thư phòng. ISBN 9789867938053.[78]
Định Nghi Trang
- Định Nghi Trang, 定宜庄 (1999). 满族的妇女生活与婚姻制度研究 [Nghiên cứu về sinh hoạt và hôn nhân của phụ nữ tộc Mãn] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại học Bắc Kinh. ISBN 9787807225638.[79]
- Định Nghi Trang, 定宜庄 (2003). 清代八旗驻防研究 [Nghiên cứu về Bát kỳ Trú phòng thời Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787806447383.[80]
- Định Nghi Trang, 定宜庄 (2011). 满汉文化交流史话 [Lịch sử giao lưu văn hóa Mãn-Hãn] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn hiến Khoa học xã hội. ISBN 9787509728345.[81]
Mạnh Sâm
- Mạnh Sâm, 孟森 (2008). Thanh triều tiền kỷ. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101061383.
- Mạnh Sâm, 孟森 (2010). 清史讲义 [Giáo trình lịch sử nhà Thanh] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101069457.[82]
- Mạnh Sâm, 孟森 (2011). Lịch sử triều đại Thanh. Công ty xuất bản liên hợp Bắc Kinh. ISBN 9787550201392.
- Mạnh Sâm, 孟森; Dương Quốc Trinh, 楊國楨 (2006). 明清史講義 [Giảng nghĩa lịch sử Minh Thanh] (bằng tiếng Trung). Công ty phát hành sách Ngũ Nam. ISBN 9789867332516.[83]
Lưu Tiểu Manh
- Lưu Tiểu Manh, 刘小萌 (1998). 满族的社会与生活 [Xã hội và đời sống người Mãn] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Thư viện Bắc Kinh. ISBN 9787501315130.[84]
- Lưu Tiểu Manh, 刘小萌 (2006). 正说清朝十二王 [Nói về 12 Vương nhà Thanh]. Chính thuyết lịch đại quân thần. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101050790.[85]
- Lưu Tiểu Manh, 刘小萌 (2008). 清代八旗子弟 [Con em Bát kỳ thời Thanh]. Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787807225638.[86]
Phùng Kỳ Lợi
- Phùng Kỳ Lợi (1996). 清代王爷坟 [Mộ phần các Vương gia thời Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800472244.[87]
- Phùng Kỳ Lợi (2006). 寻访京城清王府 [Khám phá vương phủ thời Thanh ở Kinh thành]. Nhà xuất bản Văn hóa Nghệ thuật. ISBN 9787503930331.[88]
Chu Viễn Liêm
- Chu Viễn Liêm, 周远廉 (1993). 皇父摄政王多尔衮 [Hoàng phụ Nhiếp chính vương Đa Nhĩ Cổn] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn sử Cát Lâm. ISBN 9787805286761.[89]
- Chu Viễn Liêm, 周远廉 (2015). 清史论文集 [Thanh sử luận văn tập] (bằng tiếng Trung). 社会科学文献出版社. ISBN 9787509768891.[90]
Vương Tư Trì
- Vương Tư Trì, 王思治 (1986). 清代人物传稿: 上编 第三卷 [Bản thảo về nhân vật thời Thanh: Phần 1, Tập 3] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. OCLC 885443989.[91]
- Vương Tư Trì, 王思治 (1987). 清史论稿 [Thanh sử luận cảo] (bằng tiếng Trung). Ba Thục thư cục. ISBN 9787805230283.[92]
Khác
- Ban biên tập (2002). 北京档案史料 [Hồ sơ tư liệu lịch sử Bắc Kinh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Tân Hoa. ISBN 9787501156528.
- Cao Văn Đức, 高文德 (1990). 中国民族史人物辞典 [Từ điển Nhân vật lịch sử Dân tộc Trung Quốc] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Khoa học xã hội Trung Quốc. ISBN 9787500406495.
- Cao Khánh Nhân, 高庆仁 (2008a). 努尔哈赤编年体传记(上卷) [Biên niên tiểu sử Nỗ Nhĩ Cáp Xích, Tập 1] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại Liên. ISBN 9787806846490.
- Cao Khánh Nhân, 高庆仁 (2008b). 努尔哈赤编年体传记(下卷) [Biên niên tiểu sử Nỗ Nhĩ Cáp Xích, Tập 2] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại Liên. ISBN 9787806846490.
- Cái Sơn Lâm, 蓋山林 (1999). 蒙古族文物与考古硏究 [Di tích văn hóa Mông Cổ và nghiên cứu khảo cổ học] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787806443361.[93]
- Chi Vận Đình (tháng 8 năm 2003). Lễ nghi phong tục trong triều đình nhà Thanh - Cung đình nhà Thanh lấy Cung nữ đứng đầu tầng lớp nữ bộc. Liêu Ninh: Nhà xuất bản Dân tộc. ISBN 9787806447949.
- Chu Thiệu Lương, 周绍良 (2006). 红楼论集: 周绍良论红楼梦 [Chu Thiệu Lương bàn về Hồng Lâu Mộng] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn hóa Nghệ thuật. ISBN 9787503928901.[94]
- Diêm Quang Lượng, 阎光亮 (2006). 淸代内蒙古东三盟史 [Lịch sử ba Minh phía Đông Mông Cổ thời Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Khoa học xã hội Trung Quốc. ISBN 9787500458685.[95]
- Diêu Niệm Từ, 姚念慈 (2008). 清初政治史探微 [Khám phá lịch sử chính trị thời Thanh sơ] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787807226109.[96]
- Dương Đắc Chí, 杨得志 (1992). 中国军事大辞典 [Đại từ điển Quân sự Trung Quốc] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Hải Nam. ISBN 9787805901060.[97]
- Đặng Trung Tiên, 邓忠先; Vương Ích Chí, 王益志 (1998). 紫禁城档案 [Hồ sơ Tử Cấm Thành] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Hồng Kỳ. ISBN 9787505102606.[98]
- Đường Xương Tấn, 唐昌晉 (1996). 淸代政事軍功評述 [Nhận xét về chính sự và quân công trong triều đại nhà Thanh] (bằng tiếng Trung). Lý Nhân thư cục. ISBN 9789579113816.[99]
- Hội đồng biên tập Mãn tộc giản sử (2009). 满族简史 [Sơ lược lịch sử Mãn tộc] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc. ISBN 9787105087259.
- Hội đồng biên soạn (2008). 鄂温克族自治旗概况 [Tình huống Ngạc Ôn Khắc tộc tự trị] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc. ISBN 9787105085972.
- Kê Nam, 嵇南; Ngô Khắc Nghiêu, 吴克尧 (1990). 锡伯族 [Tộc Tích Bá] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc. ISBN 9787105007523.[100]
- Kha Xuân Kiều, 柯春乔; Hà Nhân Học, 何仁学 (2000). 古今中外军事人物 [Những nhân vật quân sự nổi tiếng thế giới] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Lam Thiên. ISBN 9787800819650.
- Khải Công, 启功 (2004). Triệu Nhân Khuê, 赵仁珪; Chương Cảnh Hoài, 章景怀 (biên tập). 启功口述历史 [Khải Công khẩu thuật lịch sử] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Bắc Kinh. ISBN 9787303070190.
- Kim Dịch; Trầm Nghĩa Linh (1991). Cung nữ đàm vãng lục. Bắc Ninh: Nhà xuất bản Tử Cấm Thành. ISBN 9787800474248.[101]
- Kim Khải Tông, 金启孮 (2009). 金启孮谈北京的满族 [Kim Khải Tông đàm luận về Mãn tộc ở Bắc Kinh] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101068566.[102]
- Kim Quang Bình, 金光平; Kim Khải Tông, 金启孮; Ô Lạp Hi Xuân, 乌拉熙春 (1996). 爱新觉罗氏三代满学论集 [Tam đại Mãn học luận tập của Ái Tân Giác La thị] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Viễn Phương. ISBN 9787805951485.
- Kim Thụ Thân, 金受申 (1999). 北京通 [Đi qua Bắc Kinh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn nghệ quần chúng. ISBN 9787800946578.
- Kỳ Mỹ Cầm (2009). Nội vụ phủ thời Thanh. Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787807226734.[103]
- Lại Huệ Mẫn, 賴惠敏 (1997). 天潢貴冑:清皇族的階層結構與經濟生活 [Dòng dõi quý tộc: Kết cấu giai tầng và sinh hoạt kinh tế của hoàng tộc nhà Thanh] (bằng tiếng Trung). Sở nghiên cứu lịch sử cận đại, Viện nghiên cứu Trung ướng. ISBN 9789576715204.
- Lộc Trí Quân, 鹿智鈞 (30 tháng 11 năm 2017). 根本與世僕: 清朝旗人的法律地位 [Cội nguồn và thế bộc: Địa vị pháp luật của người Bát kỳ ở triều Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Tú Uy. ISBN 9789863264774.
- Lưu Khánh Hoa, 刘庆华 (2012). 满族姓氏綜錄 [Tổng hợp danh mục về họ Mãn Châu] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787549702794.
- Lương Chương Cự, 梁章鉅 (1984). Chu Trí, 朱智 (biên tập). Xu viên ký lược 樞垣記略 [Xu viên ký lược] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101017434.
- Lương Lệ Hà, 梁丽霞 (2006). 阿拉善蒙古研究 [Nghiên cứu về A Lạp Thiện của Mông Cổ] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc. ISBN 9787105073993.
- Lý Cảnh Bình, 李景屏; Khang Quốc Xương, 康国昌 (2006). 何苦生在帝王家: 大清公主命运实录 [Tội gì phải sinh ra trong gia đình Đế vương: thực lục về số phận Công chúa nhà Thanh] (bằng tiếng Trung). Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101051629.[104]
- Lý Hoàn, 李桓 (2007). 国朝耆献类征 [Quốc triều Kỳ hiến loại trưng] (bằng tiếng Trung). Hiệu sách Quảng Lăng. ISBN 9787806942215.[105]
- Lý Học Cần, 李学勤 (1995). 傳世藏書: 史记 [Truyện thế tàng thư: Sử ký] (bằng tiếng Trung). Trung tâm xuất bản Tin tức quốc tế Hải Nam. ISBN 9787806091777.[106]
- Lý Hồng Bân, 李鸿彬 (2003). 满族崛起与清帝国建立 [Sự quật khởi của Mãn tộc và sự hình thành Đế quốc Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Cổ tịch Thiên Tân. ISBN 9787805049359.
- Lý Lâm, 李林 (2006). 满族宗谱研究 [Nghiên cứu phả hệ Mãn tộc]. Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787807221715.
- Lý Tuấn Chi (1990). Sử thi Họa sĩ thời Thanh. Nhà sách Trung Quốc. ISBN 9787805681146.[107]
- Lý Yến Quang, 李燕光; Quan Tiệp, 关捷 (2003). 满族通史 [Mãn tộc thông sử] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787805271965.
- Mã Học Lương (1995). Đại từ điển về Phong tục của Dân tộc thiểu số Trung Quốc. Nhà xuất bản Nhân dân Nội Mông Cổ. ISBN 9787204019755.
- Ngải Vĩnh Minh (2003). Chế độ quan Văn nhà Thanh. Thương vụ ấn thư quán. ISBN 9787100039567.
- Ngô Ngọc Thanh, 吴玉清; Ngô Vĩnh Hưng, 吴永兴 (1993). 清朝八大親王 [Bát đại Thân vương thời Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Học Uyển. ISBN 9787507705935.[108]
- Ngô Nguyên Phong, 吴元丰; Triệu Chí Cường, 赵志强 (2008). 锡伯族历史探究 [Nghiên cứu lịch sử tộc Tích Bá] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787807225539.[109]
- Phúc Cách (1984). Thính vũ tùng đàm. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101016987.[110]
- Quách Hựu Lăng, 郭又陵; Từ Thục, 徐蜀; Trương Chí Thanh, 張志清 (2003). 北京圖書館藏家譜叢刊: 民族卷 [Tuyển tập Gia phả của Thư viện Bắc Kinh: (tập) Dân tộc] (bằng tiếng Trung). 80. Nhà xuất bản Thư viện Bắc Kinh. ISBN 9787501317844.
- Sở nghiên cứu lịch sử, viện Khoa học - Xã hội Trung Quốc (1990). Nghiên cứu lịch sử Trung Quốc 1 - 4. Nhà xuất bản Khoa học xã hội Trung Quốc.
- Sở nghiên cứu lịch sử Cận đại, viện Khoa học Xã hội Trung Quốc, 中国社会科学院近代史研究所政治史研究室 (1 tháng 1 năm 2011). 清代满汉关系研究 [Nghiên cứu quan hệ Mãn Hán thời Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn hiến Khoa học xã hội. ISBN 9787509725917.[111]
- Tần Quốc Kinh, 秦国经 (1997). 清代官员履历档案全编 [Tổng hợp hồ sơ lý lịch quan viên nhà Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại học Sư phạm Hoa Đông. ISBN 9787561716236.
- Thiết Bảo, 铁保 (1992). 熙朝雅颂集 [Hy triều Nhã Phụng tập] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Đại học Liêu Ninh. ISBN 9787561012369.
- Tiêu Thích (1997). Vĩnh hiến lục. Trung Hoa thư cục. ISBN 9787101017113.[112]
- Tống Đại Xuyên, 宋大川; Hạ Liên Bảo, 夏连保 (2007). 清代园寝制度研究 [Nghiên cứu chế độ viên tẩm thời Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn vật. ISBN 9787501023271.[113]
- Thôi Minh Đức, 崔明德 (2005). 中国古代和亲史 [Lịch sử hòa thân thời Trung Quốc cổ đại] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân. ISBN 9787010048284.
- Thượng Hằng Nguyên (2002). Trung Quốc nhân danh dị xưng đại từ điển. Nhà xuất bản Nhân dân Sơn Tây. ISBN 9787203044055.[114]
- Triệu Chí Cường, 赵志强 (2007). 清代中央决策机制研究 [Nghiên cứu cơ chế quyết sách trung ương thời Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Khoa học. ISBN 9787030206787.
- Triệu Lực, 赵力 (2012). 满族姓氏寻根辞典 [Từ điển nguồn gốc họ Mãn Châu] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787549702862.
- Trọng Cao, 仲高 (2008). Hạ Linh, 贺灵; Đông Khắc Lực, 佟克力 (biên tập). 锡伯族民间信仰与社会 [Xã hội và Tín ngưỡng dân gian của tộc Tích Bá] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc. ISBN 9787105095087.[115]
- Trương Giai Sinh, 张佳生 (2008). 八旗十论 [Bát kỳ thập luận] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787807226093.
- Trương Ngọc Hưng, 张玉兴 (2004). 明清史探索 [Thăm dò sử Minh - Thanh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Liêu Hải. ISBN 9787806699027.
- Trương Tự Văn, 张自文 (1992). 中国的王朝和帝王 [Vương triều và Hoàng Đế Trung Quốc] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản đại học Sư phạm Hồ Nam. ISBN 7810311883.
- Tô Thiên Quân, 苏天钧 (2000). 北京考古集成 [Tổng hợp khảo cổ Bắc Kinh] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Bắc Kinh. ISBN 9787200040869.
- Uông Vinh Bảo. “Thanh sử giảng nghĩa tuyển lục”.
- Văn phòng Sử chí Đại Liên, 大连市史志办公室 (2002). 大连市志: 民族志 ; 宗敎志 [Ghi chép về thành phố Đại Liên: Tôn giáo, Dân tộc] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Dân tộc Liêu Ninh. ISBN 9787806446478.
- Viện bảo tàng Cố cung Thẩm Dương, 沈阳故宮博物馆 (2006). 沈阳故宮博物院 [Viện bảo tàng Cố cung Thẩm Dương] (bằng tiếng Trung). Công ty xuất bản Vạn Quyển. ISBN 9787806017630.
- Viện bảo tàng Hồ sơ Bắc Kinh (2007). “Quyển 3”. Bắc Kinh đương án sử liệu. Ban biên tập sử liệu Viện bảo tàng Hồ sơ Bắc Kinh. ISBN 9787501179930.
- Vương Đông Phương, 王冬芳 (2013). 大清国的由来与去向.王冬芳文集 [Nguồn gốc và hướng đi của Đại Thanh quốc] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn hiến Khoa học xã hội. ISBN 9787509753200.
- Vương Nhung Sanh, 王戎笙 (1991). 清代全史 [Thanh đại toàn sử] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Nhân dân Liêu Ninh. ISBN 9787205015930.
- Cassel, Pär Kristoffer (2012). Grounds of Judgment: Extraterritoriality and Imperial Power in Nineteenth-Century China and Japan. Nhà xuất bản Oxford. ISBN 978-0199792054.
- Elliott, Mark C. (2001). The Manchu Way: The Eight Banners and Ethnic Identity in Late Imperial China. Stanford University Press. ISBN 0-8047-4684-2.[116]
- Evelyn S. Rawski (2001). The Last Emperors: A Social History of Qing Imperial Institutions (PDF). Nhà xuất bản Đại học California. ISBN 978-0520228375.
- Lynn A. Struve (1998). Voices from the Ming-Qing Cataclysm: China in Tigers' Jaws. Yale University Press. ISBN 0-300-07553-7.
- Shou Chen; Songzhi Pei (1999). Robert Joe Cutter; William Gordon Crowell (biên tập). Empresses and Consorts: Selections from Chen Shou's Records of the Three States with Pei Songzhi's Commentary. University of Hawaii Press. ISBN 9780824819453.[117]
- Wan Yi; Shuqing Wang; Lu Yanzhen (1989). Daily Life in the Forbidden City. Viking Adult. ISBN 978-0670811649.
Chú thích
- ^ Những năm Ung Chính, kỳ tịch của Tông thất (Cận chi) được chia theo "Tả dực" (gồm Tương Hoàng, Chính Bạch, Tương Bạch, Chính Lam) cùng "Hữu dực". Mỗi "dực" sẽ được chia làm 20 "Tộc" (như Tả dực có Tương Hoàng 1 tộc, Chính Bạch 3 tộc, Tương Bạch 3 tộc, Chính Lam 13 tộc). Vậy tổng cộng là 40 tộc với 40 Tộc trưởng. Đến những năm Càn Long, tất cả 40 tộc này được xếp vào "Viễn chi", thiết lập 16 "Tổng tộc trưởng". Mỗi Tổng tộc trưởng đều do đích thân Hoàng Đế bổ nhiệm, có thể không thuộc kỳ mình quản lý.
- ^ Những năm Ung Chính, kỳ tịch của Tông thất (Cận chi) được chia theo"Tả dực" tức cánh trái (gồm Tương Hoàng kỳ, Chính Bạch kỳ, Tương Bạch kỳ, Chính Lam kỳ) và "Hữu dực" tức cánh phải (gồm Chính Hoàng kỳ, Chính Hồng kỳ, Tương Hồng kỳ, Tương Lam kỳ). Mỗi "dực" sẽ được chia làm 20 "Tộc" (như Tả dực có Tương Hoàng 1 tộc, Chính Bạch 3 tộc, Tương Bạch 3 tộc, Chính Lam 13 tộc). Ở mỗi "Tộc" như vậy sẽ thiếp lập 1 "Tộc trưởng", 1-3 "Học trưởng" tùy theo nhân khẩu của Kỳ. Đến những năm Càn Long đã quy định lại: 40 tộc "Cận chi" được chia trước đây trở thành "Viễn chi Tông thất", lại thiết lập vài cái "Cận chi" mới. Sau tiếp tục quy định, Cận chi chia làm 6 tộc, Tả dực 2 tộc, Hữu dực 4 tộc. Mỗi tộc thiết lập 1 Tộc trưởng, 2 Học trưởng.
- ^ Chương kinh (章京, tiếng Mãn: ᠵᠠᠩᡤᡳᠨ, Möllendorff: janggin, đại từ điển: zhanggin, Abkai: janggin, tiếng Mông Cổ: Занги) dịch sang tiếng Hán là Tướng quân; đến năm 1634, Giáp lạt Ngạch chân được đổi gọi là Giáp lạt Chương kinh (tương tự Ngưu lục ngạch chân được đổi gọi là Ngưu lục Chương kinh; chỉ có Cố sơn Ngạch chân là không đổi). Năm 1660, Giáp lạt Chương kinh được định danh trong Hán ngữ là Tham lĩnh (Ngưu lục Chương kinh được định danh là Tá lĩnh)
- ^ Ngang bang Chương kinh (昂邦章京, tiếng Mãn: ᠠᠮᠪᠠ
ᠵᠠᠩᡤᡳᠨ, chuyển tả: amba janggin) là một chức quan võ cao cấp trong chế độ Bát kỳ của triều đình nhà Thanh thời sơ kỳ. Năm Thiên Thông thứ 8 (1634), Hoàng Thái Cực định Hán tự của Ngang bang Chương kinh là "Tổng binh". Đến những năm Thuận Trị, triều đình thiết lập Lục doanh độc lập với Bát kỳ, chức vụ này được chuyển sang sử dụng cho Lục doanh. Năm 1647, nguyên bản tước vị Ngang bang Chương kinh được đổi thành Tinh Kỳ Ni Cáp Phiên. - ^ "Ngang bang" trong Mãn ngữ nghĩa là "Quan viên cao cấp", mà "Chương kinh" chuyển tự sang tiếng Hán là "Tướng quân". Vì vậy "Ngang bang Chương kinh" chuyển tự sang tiếng Hán tương đương với "Đại Tướng quân" nhưng ý nghĩa là hoàn toàn không phải. Mãn ngữ của "Đại tướng quân" là (tiếng Mãn: ᠠᠮᠪᠠ
ᠵᡳᠶᠠᠩᡤᡳᠶᡡᠨ, Möllendorff: amba jiyanggiyvn, Abkai: amba jiyanggiyūn) - ^ Giáp lạt Chương kinh (甲喇額真, tiếng Mãn: ᠵᠠᠯᠠᠨ ᡳ
ᠵᠠᠩᡤᡳᠨ, Möllendorff: jalan i janggin) là một chức quan trong chế độ Bát kỳ của triều đình nhà Thanh thời sơ kỳ, Hán ngữ là "Tham tướng", chuyên quản lý chiến bị, binh tịch, tranh tụng, hộ khẩu, điền trạch. "Giáp Lạt" vốn là đơn vị của Bát kỳ, hợp thành từ 5 Ngưu lộc, đứng đầu bởi "Giáp lạt Ngạch chân" hay Tham lĩnh. - ^ Ba Nha Lạt (巴牙喇) dịch sang tiếng Hán là Hộ quân. Ban đầu, người Nữ Chân đều chọn ra một tổ tinh nhuệ làm nhiệm vụ bảo vệ thủ lãnh của bộ tộc, gọi là Ba Nha Lạt, đơn vị ban đầu là Giáp lạt, năm 1647 đổi là đạo
- ^ Chương kinh (章京, tiếng Mãn: ᠵᠠᠩᡤᡳᠨ, Möllendorff: janggin, đại từ điển: zhanggin, Abkai: janggin, tiếng Mông Cổ: Занги) dịch sang tiếng Hán là Tướng quân; đến năm 1634, Giáp lạt Ngạch chân được đổi gọi là Giáp lạt Chương kinh (tương tự Ngưu lục ngạch chân được đổi gọi là Ngưu lục Chương kinh; chỉ có Cố sơn Ngạch chân là không đổi). Năm 1660, Giáp lạt Chương kinh được định danh trong Hán ngữ là Tham lĩnh (Ngưu lục Chương kinh được định danh là Tá lĩnh)
- ^ Tổng lý các quốc sự vụ nha môn (總理各國事務衙門, tiếng Mãn: ᡤᡝᡵᡝᠨ
ᡤᡠᡵᡠᠨ ᡳ
ᠪᠠᡳᡨᠠ ᠪᡝ
ᡠᡥᡝᡵᡳᠯᡝᠮᡝ
ᡳᠴᡳᡥᡳᠶᠠᡵᠠ
ᠶᠠᠮᡠᠨ, Möllendorff: geren gurun i baita be uherileme icihiyara yamun, Abkai: geren gurun-i baita-be uherileme iqihiyara yamun), giản xưng Tổng lý Nha môn, là một cơ quan tương tự Bộ ngoại giao mà triều đình nhà Thanh cố gắng dựng lên giai đoạn Hậu kì, đảm nhiệm việc ngoại giao và thúc đẩy hiện đại hóa. - ^ Năm 1660, Ngưu lục Ngạch chân (牛彔额真, tiếng Mãn: ᠨ᠋ᡳᡵᡠ
ᡝᠵᡝᠨ, Möllendorff: niru ejen được định danh trong Hán ngữ là Tá lĩnh - ^ Tông học Tổng quản (宗学总管), chức quan hàm Thất phẩm, quản lý sự vụ của Tông học và sau này kiêm cả Giác La học, đều do Tông nhân phủ chọn từ Tông thất Trưởng giả
- ^ Đơn vị hành chính của Mông Cổ dưới thời nhà Thanh là các "Minh", còn gọi là "Mông Cổ Minh kỳ", gồm có Triết Lý Mộc minh (哲里木盟), Chiêu Ô Đạt minh (昭乌达盟), Trác Tát Đồ minh (卓索图盟), Tích Lâm Quách Lặc minh (锡林郭勒盟), Ô Lan Sát Bố minh (乌兰察布盟), Y Khắc Chiêu minh (伊克昭盟). "Minh trưởng" là người đứng đầu, quản lý của các khu vực hành chính này. "Thanh hội điển sử lệ lệ · Lý Phiên viện · Hội minh" có ghi chép: "3 Minh Trác Tát Đồ, Chiêu Ô Đạt, Y Khắc Chiêu thiết lập một Minh vụ đại diện, cùng với Minh trưởng và Phó Minh trưởng cùng nhau xử lý sự vụ trong Minh"
- ^ Am đạt thời Thanh là thầy dạy cho các Hoàng tử ở Thượng thư phòng, chuyên dạy về Mãn văn hoặc cưỡi ngựa bắn cung.
- ^ Tinh Kỳ Ni Cáp Phiên (精奇尼哈番, tiếng Mãn: ᠵᡳᠩᡴᡳᠨᡳ
ᡥᠠᡶᠠᠨ, chuyển tả: jingkini hafan) , nguyên nghĩa là "Chính quan". Năm 1736, được định danh trong Hán ngữ là Tử tước - ^ Năm 1634, Phó tướng được dịch theo Mãn ngữ thành Mai lặc Chương kinh. Đến năm 1647, danh hiệu Mai lặc Chương kinh được đổi thành A Tư Cáp Ni Cáp Phiên.
- ^ A Tư Cáp Ni Cáp Phiên (阿思哈尼哈番, tiếng Mãn: ᠠᠰᡥᠠᠨ ᡳ
ᡥᠠᡶᠠᠨ, chuyển tả: ashan-i hafan), nguyên nghĩa là "Phó quan". Năm 1736, được định danh trong Hán ngữ là Nam tước. - ^ A Đạt Cáp Cáp Phiên (阿达哈哈番, tiếng Mãn: ᠇ᡩᠠᡥᠠ
ᡥᠠᡶᠠᠨ, chuyển tả: adaha hafan). Năm 1736, được định danh trong Hán ngữ là Khinh xa đô úy - ^ Năm 1736, Bái Tha Lạt Bố Lặc Cáp Phiên (拜他喇布勒哈番) được định danh trong Hán ngữ là Kỵ đô úy
- ^ Tha Sa Lạt Cáp Phiên (拖沙喇哈番, tiếng Mãn: ᡨᡠᠸᠠᡧᠠᡵᠠ
ᡥᠠᡶᠠᠨ, chuyển tả: tuwašara hafan). Năm 1736, được định danh trong Hán ngữ là Vân kỵ úy - ^ Bát kỳ được chia là "Tả dực" tức cánh trái (gồm Tương Hoàng kỳ, Chính Bạch kỳ, Tương Bạch kỳ, Chính Lam kỳ) và "Hữu dực" tức cánh phải (gồm Chính Hoàng kỳ, Chính Hồng kỳ, Tương Hồng kỳ, Tương Lam kỳ)
- ^ Tiền phong doanh là một trong những Doanh của quân Cấm lữ Bát kỳ (tức quân Bát kỳ đóng ở Kinh sư), thiết lập theo mỗi cánh Tả - Hữu.
- ^ Hỏa Khí doanh là một trong những Cấm Vệ quân của nhà Thanh, là quân đội chuyên quản lý và thao diễn hỏa khí (súng đạn, vũ khí).
- ^ Xuất phát từ câu "Thanh vong bởi Nhị vương Tam bối lặc - 清亡就亡在两王三贝勒" của Phổ Nghi. "Nhị vương" là chỉ Thuần Thân vương Tái Phong và Khánh Thân vương Dịch Khuông, "Tam bối lặc" là chỉ Tái Đào (載濤, con trai của Dịch Hân, thừa tự Dịch Hỗ), Tái Chấn (載振, con trai của Dịch Khuông) và Dục Lãng.
- ^ Năm 1631, nhà Thanh phỏng theo nhà Minh lập ra Lục bộ, do các Bối lặc (Thân vương, Quận vương) quản lý, bên dưới thiết lập các chức quan Mãn-Mông-Hán Thừa chính, Tham chính, Khải tâm lang, Ngạch triết khố. Đến năm 1644, Thừa chính đổi thành Thượng thư, Tham chính thành Thị lang, Lý sự quan thành Lang trung, Phó Lý sự quan thành Viên ngoại lang, Ngạch triết khố thành Chủ sự.
- ^ Lý Phiên viện (chữ Hán: 理藩院, tiếng Mãn: ᡨᡠᠯᡝᡵᡤᡳ
ᡤᠣᠯᠣ ᠪᡝ
ᡩᠠᡵᠠᠰᠠ
ᠵᡠᡵᡤᠠᠨ, chuyển tả: tulergi golo-be dasara jurgan,tiếng Mông Cổ: ᠭᠠᠳᠠᠭᠠᠳᠤ
ᠮᠣᠩᠭᠣᠯ ᠤ᠋ᠨ
ᠲᠥᠷᠥ ᠶ᠋ᠢ
ᠵᠠᠰᠠᠬᠤ
ᠶᠠᠪᠤᠳᠠᠯ ᠤ᠋ᠨ
ᠶᠠᠮᠤᠨ, chữ Mông Cổ: Гадаад Монголын төрийг засах явдлын яам), là một cơ quan chuyên biệt của nhà Thanh lập ra vào thời Hoàng Thái Cực để xử lý các sự vụ liên quan đến Ngoại phiên, đặc biệt là quản lý Mông Cổ Minh kỳ và ngoại giao với Nga. - ^ Theo Ngưu lục chế của người Nữ Chân, 300 hộ = 1 Ngưu lục, 5 Ngưu lục = 1 Giáp lạt, 5 Giáp lạt = 1 Cố Sơn. Đứng đầu mỗi đơn vị này là Ngạch chân (nghĩa là chủ)
- ^ Giác Sinh tự nguyên là chùa miếu Phật giáo của nhà Thanh, được xây dựng vào năm Ung Chính thứ 11 (1733). Hiện nay là Viện bảo tàng Chuông cổ Đại Chung tự.
- ^ Thời Ứng cung hay Vũ Thần miếu là miếu thờ Long thần. Nằm ở phía bắc của Tử Quang các, được xây dựng vào năm Ung Chính đầu tiên (1723). Trước sau có 3 điện; tiền điện thờ tượng Long thần của bốn biển và bốn kênh mương; hai bên đông - tây là Chung Cổ lâu, chính giữa là Chính điện, thờ tượng Ứng Long thần; hậu điện thờ tượng của Long Vương tám phương.
- ^ Chiêu Hiển miếu là đạo quán Hoàng gia được xây dựng vào năm Ung Chính thứ 10 (1732). Trong miếu thờ Lôi thần vì vậy còn xưng là Lôi Thần miếu, là một trong tám miếu trong nội thành Bắc Kinh. Nay miếu nằm ở số 71 Bắc Trường Nha thuộc khu Tây Thành, Bắc Kinh.
- ^ Tuyên Nhân miếu là một trong tám miếu thờ bên ngoài Cố cung Bắc Kinh, được xây dựng vào năm Ung Chính thứ 6 (1728). Trong miếu thờ Phong thần (thần gió) vì vậy còn xưng là Phong Thần miếu. Quy chế xây dựng nơi này được dựa theo Thời Ứng cung (thờ Vũ thần - thần mưa). Nay miếu nằm ở số 2-4 đường Bắc Trì Tử, khu Đông Thành, Bắc Kinh.
- ^ Hoa linh là lông khổng tước được gắn trên mũ của quan viên và tông thất, trên đó sẽ có các "nhãn" hình tròn, chia làm Đơn nhãn, Song nhãn và Tam nhãn.
- ^ Trai hiệu, còn xưng là trai danh, thất danh, am hiệu, thường là tên thư phòng của văn nhân nhã sĩ thời xưa, cho thấy gia thế, thân thế, trình độ và cả ước nguyện của chủ nhân.
Tham khảo
- ^ “Số 701007937”. Thanh sử quán Truyện cảo. Đài Bắc: Viện bảo tàng Cố cung Quốc gia.
- ^ Ngọc điệp, tr. 5882, Quyển 11, Bính 3.
- ^ Ban biên soạn (2002).
- ^ Bản chép tay của Gia Nghiệp Đường (1993), tr. 20, Quyển 5.
- ^ Công văn nhà Thanh, Triều Đạo Quang, Số 408008164.
- ^ Dương Đình Phúc & Dương Đồng Phủ (2001), tr. 1587, Quyển hạ.
- ^ Hoàng Nhất Nông (2015), tr. 287.
- ^ Hoằng Trú (2002), Quyển 40.
- ^ Hội điển quán (2006).
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1764), Quyển 93.
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1796), tr. 33 - 34, Quyển 327.
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1987), tr. 15, Tập 1, Quyển 8.
- ^ Hummel (1943).
- ^ Hummel (2018).
- ^ Lưu Cẩm Tảo (1912), Quyển 286.
- ^ Lưu Cẩm Tảo (1988), Quyển 244.
- ^ Lý Phóng, tr. 31, Quyển 1.
- ^ Ngạc Nhĩ Thái (1994).
- ^ Ngụy Tú Mai (2013), tr. 977.
- ^ Pháp Thức Thiện (1997), Quyển 2.
- ^ Phòng hồ sơ Minh - Thanh, Hồ sơ số 058049
- ^ Thái Quan Lạc (2008), tr. 623, Tập 2, phần 2.
- ^ Tiễn Thực Phủ (1980), tr. 1029, Quyển 2.
- ^ Trần Tiệp Tiên (2018).
- ^ Triệu Nhĩ Tốn (1998), tr. 7794, Chú thích tập 10, Quyển 225.
- ^ Trương Kiến An (2018).
- ^ Viện bảo tàng Cố cung Quốc gia, Số 071834.
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1636).
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1682).
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1672).
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1731).
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1741).
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1799).
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1824).
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1856).
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1866), tr. 92, Quyển 193.
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1879), Quyển 149.
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1927), Quyển 1.
- ^ Hội đồng biên soạn nhà Thanh (1964), tr. 183-1, Quyển 10.
- ^ Vương Vân (2001).
- ^ Trần Nhạc Nhân (2005).
- ^ Diêm Sùng Niên (2003a).
- ^ Diêm Sùng Niên (2003b).
- ^ Lý Trị Đình (2003).
- ^ Vương Tư Trì (2003).
- ^ Phùng Nhĩ Khang (2003).
- ^ Chu Viễn Liêm (2003).
- ^ Trương Ngọc Phân (2003).
- ^ Du Đại Hoa (2003).
- ^ Mã Đông Ngọc (2003).
- ^ Dư Đồng Nguyên (2003).
- ^ Mạnh Hiến Cương (2003).
- ^ Trần Tiệp Tiên (2005).
- ^ Đỗ Gia Ký (2008), tr. 2005.
- ^ Lưu Cảnh Sinh (2005).
- ^ Lưu Tiểu Manh (1997).
- ^ Khương Thủ Bằng & Lưu Phụng Văn (1997).
- ^ Cúc Điện Nghĩa (1997).
- ^ Mâu Thuyên Tôn, tr. 283, Tập 2, Quyển 18.
- ^ Tiễn Nghi Cát và đồng nghiệp (1987).
- ^ Tiễn Nghi Cát (2008).
- ^ Đỗ Gia Ký (1997).
- ^ Đỗ Gia Ký (1998).
- ^ Đỗ Gia Ký (2003), tr. 84.
- ^ Đỗ Gia Ký (2008).
- ^ Đỗ Gia Ký (2008), tr. 2016.
- ^ Từ Quảng Nguyên (2013), tr. 261.
- ^ Tôn Văn Lương & Lý Trị Đình (2000).
- ^ Tôn Văn Lương & Lý Trị Đình (2012).
- ^ Lý Trị Đình (2002).
- ^ Lý Trị Đình (2005).
- ^ Lý Trị Đình (2011).
- ^ Lý Trị Đình (2012a).
- ^ Lý Trị Đình (2012).
- ^ Lý Trị Đình (2017).
- ^ Lý Trị Đình (2017a).
- ^ Trịnh Thiên Đỉnh (2009a).
- ^ a b Trịnh Thiên Đỉnh (2009).
- ^ Định Nghi Trang (1999).
- ^ Định Nghi Trang (2003).
- ^ Định Nghi Trang (2003), tr. 2011.
- ^ Mạnh Sâm (2010).
- ^ Mạnh Sâm & Dương Quốc Trinh (2006), tr. 528.
- ^ Lưu Tiểu Manh (1998).
- ^ Lưu Tiểu Manh (2006).
- ^ Lưu Tiểu Manh (2008).
- ^ Phùng Kỳ Lợi (1996).
- ^ Phùng Kỳ Lợi (2006).
- ^ Chu Viễn Liêm (1993).
- ^ Chu Viễn Liêm (2015).
- ^ Vương Tư Trì (1986).
- ^ Vương Tư Trì (1987).
- ^ Cái Sơn Lâm (1999).
- ^ Chu Thiệu Lương (2006), tr. 308.
- ^ Diêm Quang Lượng (2006).
- ^ Diêu Niệm Từ (2008).
- ^ Dương Đắc Chí (1992).
- ^ Đặng Trung Tiên & Vương Ích Chí (1998).
- ^ Đường Xương Tấn (1996).
- ^ Kê Nam & Ngô Khắc Nghiêu (1990), tr. 26-27.
- ^ Kim Dịch & Trầm Nghĩa Linh (1991).
- ^ Kim Khải Tông (2009), tr. 220.
- ^ Kỳ Mỹ Cầm (2009), tr. 14.
- ^ Lý Cảnh Bình & Khang Quốc Xương (2006).
- ^ Lý Hoàn (2007), tr. 373 - 377, Tập 39, Quyển 263.
- ^ Lý Học Cần (1995).
- ^ Lý Tuấn Chi (1990), tr. 418, Tập 2.
- ^ Ngô Ngọc Thanh & Ngô Vĩnh Hưng (1993).
- ^ Ngô Nguyên Phong & Triệu Chí Cường (2008), tr. 87.
- ^ Phúc Cách (1984).
- ^ Sở nghiên cứu lịch sử Cận đại, viện Khoa học Xã hội Trung Quốc (2011).
- ^ Tiêu Thích (1997), Quyển 1.
- ^ Tống Đại Xuyên & Hạ Liên Bảo (2007).
- ^ Thượng Hằng Nguyên (2002).
- ^ Trọng Cao (2008), tr. 1938.
- ^ Elliott (2001), tr. 83.
- ^ Shou Chen & Songzhi Pei (1999), tr. 358–363, China Review International, Vol. 8, No. 2, Fall 2001.