Thành viên:NhacNy2412/Ý nghĩa phong hiệu Hoàng tử nhà Thanh
Giao diện
Chi | Phong hiệu | Hán văn | Mãn văn | Nghĩa Mãn văn | Thủy tổ | Phụ chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Hiển Tổ Tuyên Hoàng Đế mạch hạ | ||||||
2 | Thành Nghị Bối lặc | 诚毅贝勒 | cing baturu | Trung thành dũng mãnh | Mục Nhĩ Cáp Tề | Đệ nhị phòng [Chú 1] |
3 | Trịnh Thân vương | 郑亲王 | ujen | Quan trọng, trọng yếu | Thư Nhĩ Cáp Tề | Đệ tam phòng [Chú 2] |
Giản Thân vương | 简郡王 | kemungge | Tiết kiệm, hữu hạn | Thư Nhĩ Cáp Tề | Trịnh Thân vương cải hiệu | |
Mẫn Quận vương | 敏郡王 | ulhisu | Thông minh, Thiện ngộ | Lặc Độ | Trịnh Thân vương tiểu tông | |
4 | Đốc Nghĩa Bối lặc | 笃义贝勒 | joriktu [Chú 3] | Có dũng khí, can đảm | Ba Nhã Lạt | Đệ tứ phòng |
Thái Tổ Cao Hoàng Đế mạch hạ | ||||||
1 | Quảng Lược Bối lặc | 广略贝勒 | argatu tumen | Nhiêu mưu lược | Chử Anh | Đại phòng |
An Bình Bối lặc | 安平贝勒 | elehun | An nhiên, tấm lòng rộng rãi | Đỗ Độ | Chử Anh đại tông | |
Kính Cẩn Thân vương | 敬谨亲王 | ginggun | Cung kính | Ni Kham | Chử Anh tiểu tông | |
2 | Lễ Thân vương | 礼亲王 | doronggo | Hữu lễ đích, đoan trang | Đại Thiện | Đệ nhị phòng |
Thành Thân vương | 成亲王 | mutebure | Thành công, thành tựu | Nhạc Thác | Lễ Thân vương tiểu tông | |
Khắc Cần Quận vương | 克勤郡王 | kicehe | Cần cù | Thành Thân vương cải hiệu | ||
Diễn Hi Quận vương | 衍禧郡王 | fengxengge | Có phúc, có lộc | Khắc Cần Quận vương cải hiệu | ||
Bình Quận vương | 平郡王 | dahasu | Hòa thuận, bình thản ôn hòa | Diễn Hi Quận vương cải hiệu | ||
Dĩnh Thân vương | 颖亲王 | sure | Thông minh, minh mẫn | Tát Cáp Lân | Lễ Thân vương tiểu tông | |
Thuận Thừa Quận vương | 顺承郡王 | dahashvn | Thuận theo, ngoan ngoãn | Lặc Khắc Đức Hồn | Dĩnh Thân vương cải hiệu | |
Khiêm Quận vương | 谦郡王 | gocishvn | Khiêm tốn | Ngõa Khắc Đạt | Lễ Thân vương tiểu tông | |
Tốn Thân vương | 巽亲王 | ijishvn | Thành thật | Mãn Đạt Hải | Từng là Lễ Thân vương đại tông, sau hàng vi tiểu tông | |
Khang Thân vương | 康亲王 | nemgiyen | Ôn hòa, dịu dàng | Kiệt Thư | Từng là Lễ Thân vương tiểu tông, sau kế thừa đại tông
Lễ Thân vương cải hiệu. | |
7 | Nhiêu Dư Thân vương | 饶余亲王 | bayan | Giàu có | A Ba Thái | Đệ thất phòng |
Đoan Trọng Thân vương | 端重亲王 | tob ujen | Đoan (đoan chính) trọng (trọng yếu) | Bác Lạc | Nhiêu Dư Thân vương đại tông.
Về sau bị cách chức, hàng làm thứ lưu | |
jingji [Chú 4] | ||||||
An Thân vương | 安亲王 | elhe | Bình an, an khang | Nhạc Lạc | Từng là Nhiêu Dư Thân vương tiểu tông, sau kế thừa đại tông | |
Hi Quận vương | 僖郡王 | olhoxon | Cẩn thận | Kinh Hi | An Thân vương tiểu tông | |
Cần Quận vương | 勤郡王 | kicehe | Cần cù, chăm chỉ | Uẩn Đoan | An Thân vương tiểu tông | |
12 | Vũ Anh Thân vương | 武英亲王 | baturu | Dũng cảm, anh hùng | A Tế Cách | Đệ thập nhị phòng |
14 | Duệ Thân vương | 睿亲王 | mergen | Thông minh, hiền triết (tài giỏi, đức độ hơn người) | Đa Nhĩ Cổn | Đệ thập tứ phòng |
15 | Dự Thân vương | 豫亲王 | erke | Hùng tráng, kiên cường (bất khuất) | Đa Đạc | Đệ thập ngũ phòng |
Tín Quận vương | 信郡王 | akdun | Cường tráng, thành thật | Dự Thân vương cải hiệu | ||
Thái Tông Văn Hoàng Đế mạch hạ | ||||||
1 | Túc Thân vương | 肃亲王 | fafungga | Nghiêm khắc, nghiêm túc | Hào Cách | Đại phòng |
Hiển Thân vương | 显亲王 | iletu | Hiển hách, minh hiển (rõ ràng) | Hào Cách | Túc Thân vương cải hiệu | |
Ôn Quận vương | 温郡王 | nemgiyen | Ôn hòa, dịu dàng | Mãnh Nga | Túc Thân vương tiểu tông | |
5 | Thừa Trạch Thân vương | 承泽亲王 | kesingge | Nhận được ân trạch | Thạc Tắc | Đệ ngũ phòng |
Trang Thân vương | 庄亲王 | tob | Đoan chính, công chính | Thạc Tắc | Thừa Trạch Thân vương cải hiệu | |
Huệ Quận vương | 惠郡王 | fulehun | Ân huệ | Bác Ông Quả Nặc | Thừa Trạch Thân vương tiểu tông | |
7 | Tương Thân vương | 襄亲王 | tusangga | Hữu ích, được giúp đỡ | Bác Mục Bác Quả Nhĩ | Đệ thập nhất phòng |
Thế Tổ Chương Hoàng Đế mạch hạ | ||||||
2 | Dụ Thân vương | 裕亲王 | elgiyen | Phong phú, khoan dụ (dư dả, sung túc) | Phúc Toàn | Đệ nhị phòng |
4 | Vinh Thân vương | 荣亲王 | wesihun | Cao quý, sùng cao (cao thượng, cao cả) | (Chưa có tên) | Đệ tứ phòng |
5 | Cung Thân vương | 恭亲王 | gungnecuke | Cung kính | Thường Ninh | Đệ ngũ phòng |
7 | Thuần Thân vương | 纯亲王 | gulu | Chất phát, thuần chính (thuần khiết, thuần túy) | Long Hi | Đệ thất phòng |
Thánh Tổ Nhân Hoàng Đế mạch hạ | ||||||
1 | Trực Quận vương | 直郡王 | sijirhvn | Chính trực, trực ngôn (ăn nói thẳng thắn) | Dận Thì | Đại phòng |
2 | Lý Thân vương | 理亲王 | giyangga | Có lý, Hợp lý | Dận Nhưng | Đệ nhị phòng |
3 | Thành Thân vương | 诚亲王 | unenggi | Thành thực | Dận Chỉ | Đệ tam phòng |
4 | Ung Thân vương | 雍亲王 | hvwaliyasun | Hòa ái, hòa mục (vui vẻ, hòa thuận) | Dận Chân | Đệ tứ phòng. Sau này là Thế Tông |
5 | Hằng Thân vương | 恒亲王 | tomohonggo | Trấn định, ổn trọng | Dận Kì | Đệ ngũ phòng |
7 | Thuần Thân vương | 淳亲王 | bolgo | Thuần khiết, kiền tịch (sạch sẽ, gọn gàng) | Dận Hựu | Đệ thất phòng |
8 | Liêm Thân vương | 廉亲王 | hanja | Liêm khiết | Dận Tự | Đệ bát phòng |
10 | Đôn Quận vương | 敦郡王 | jiramin | Thâm hậu (nồng nàn, thắm thiết), phong hậu (phong phú, hậu hĩnh) | Dận Ngã | Đệ thập phòng |
12 | Gia Quận vương | 嘉郡王 | dorolon [Chú 5] | Lễ nghi, điển lễ | Dận Đào | Đệ thập nhị phòng |
Lý Thân vương | 履亲王 | Gia Quận vương cải hiệu | ||||
13 | Di Thân vương | 怡亲王 | urgun | Khoái nhạc (vui vẻ, sung sướng), hỉ khánh (vui mừng, ăn mừng) | Dận Tường | Đệ thập tam phòng |
Ninh Quận vương | 宁郡王 | elehun [Chú 6] | An bình, tâm khoan | Hoằng Giao | Từng là Di Thân vương tiểu tông, sau kế thừa đại tông | |
14 | Tuân Quận vương | 恂郡王 | boljonggo | Giản ước (giản lược, ngắn gọn súc tích) | Dận Trinh | Đệ thập tứ phòng |
Thái Quận vương | 泰郡王 | hafun | Trực thông (nói thẳng), thái (bình an, bình yên) | Hoằng Xuân | Tuân Quận vương tiểu tông | |
15 | Du Quận vương | 愉郡王 | hebengge | Dễ thương lượng, nghe lời | Dận Vu | Đệ thập ngũ phòng |
17 | Quả Thân vương | 果亲王 | kengse | Quả đoán (quả quyết, quyết đoán) | Dận Lễ | Đệ thập thất phòng |
21 | Thận Quận vương | 慎郡王 | ginggulehe | Cẩn thận, tiểu tâm | Dận Hi | Đệ nhị thập nhất phòng |
24 | Hàm Thân vương | 諴亲王 | yargiyangga | Chân thực, xác thực | Dận Bí | Đệ nhị thập tứ phòng |
Thế Tông Hiến Hoàng Đế mạch hạ | ||||||
4 | Bảo Thân vương | 宝亲王 | boobai | Bảo bối | Hoằng Lịch | Đệ tứ phòng. Sau này là Cao Tông |
5 | Hòa Thân vương | 和亲王 | hvwaliyaka | Hòa mục (vui vẻ, hòa thuận), hữu hảo | Hoằng Trú | Đệ ngũ phòng |
Cao Tông Thuần Hoàng Đế mạch hạ | ||||||
1 | Định Thân vương | 定亲王 | tokton | An định, kiên định | Vĩnh Hoàng | Đại phòng |
3 | Tuần Quận vương | 循郡王 | julungga | Ôn hòa | Vĩnh Chương | Đệ tam phòng |
5 | Vinh Thân vương | 荣亲王 | dengge | Vinh quang | Vĩnh Kỳ | Đệ ngũ phòng |
6 | Chất Thân vương | 质亲王 | gungmin | Mộc mạc, chất phát | Vĩnh Dung | Đệ lục phòng |
7 | Triết Thân vương | 哲亲王 | sultungga | Minh triết, thông tuệ | Vĩnh Tông | Đệ thất phòng |
8 | Nghi Thân vương | 仪亲王 | yongsu | Lễ nghi | Vĩnh Tuyền | Đệ bát phòng |
11 | Thành Thân vương | 成亲王 | mutengge | Có năng lực,có tài hoa | Vĩnh Tinh | Đệ thập nhất phòng |
15 | Gia Thân vương | 嘉亲王 | saicungga | Đáng giá ca tụng | Vĩnh Diễm | Đệ thập ngũ phòng. Sau là Nhân Tông. |
17 | Khánh Thân vương | 庆亲王 | fengxen | Khánh (chúc mừng, khánh chúc), lộc (bổng lộc) | Vĩnh Lân | Đệ thập thất phòng |
Nhân Tông Duệ Hoàng Đế mạch hạ | ||||||
1 | Mục Quận vương | 穆郡王 | cibsonggo | Tĩnh mục (yên lặng trang nghiêm) | (Chưa có tên) | Đại phòng |
2 | Trí Thân vương | 智亲王 | mergengge | Có trí tuệ | Miên Ninh | Đệ nhị phòng. Sau này là Tuyên Tông |
3 | Đôn Thân vương | 惇亲王 | jiramin | Thâm hậu | Miên Khải | Đệ tam phòng |
4 | Thụy Thân vương | 瑞亲王 | sabingga | Tường thụy (điềm lành) | Miên Hân | Đệ tứ phòng |
Đoan Thân vương | 端亲王 | tab | Đoan chính | Thụy Thân vương cải hiệu | ||
5 | Huệ Thân vương | 惠亲王 | fulehun | Ân huệ | Miên Du | Đệ ngũ phòng |
Tuyên Tông Thành Hoàng Đế mạch hạ | ||||||
2 | Thuận Quận vương | 顺郡王 | ijishvn | Hòa thuận | Dịch Cương | Đệ nhị phòng |
3 | Tuệ Quận vương | 慧郡王 | ulhicungga | Thiện ngộ,thông tuệ | Dịch Kế | Đệ tam phòng |
6 | Cung Thân vương | 恭亲王 | gungnecuke | Cung kính | Dịch Hân | Đệ lục phòng |
7 | Thuần Thân vương | 醇亲王 | gulu | Thuần chính (thuần khiết, trong sáng), phác thực (chất phát, giản dị) | Dịch Hoàn | Đệ thất phòng |
8 | Chung Quận vương | 钟郡王 | ferguweng | Kỳ dị, tường thụy (điềm lành) | Dịch Hỗ | Đệ bát phòng |
9 | Phu Quận vương | 孚郡王 | unenggi | Thành thực | Dịch Huệ | Đệ cửu phòng |
Chú thích
- ^ Sau khi nhà Thanh có quy định rõ ràng về tước vị, chỉ có Thân vương và Quận vương có phong hiệu, từ Bối lặc trở xuống đều không có. Các tước vị Thành Nghị Bối lặc của Mục Nhĩ Cáp Tề, Đốc Nghĩa Bối lặc của Ba Nhã Lạt, Quảng Lược Bối lặc của Chử Anh, An Bình Bối lặc của Đỗ Độ đều là phong hiệu trước khi nhập quan, trước khi có quy định về tước vị, vì vậy tương đối đặc thù.
- ^ Tước vị Trịnh Thân vương thực tế bắt đầu từ Tế Nhĩ Cáp Lãng, sau khi Thư Nhĩ Cáp Tề mất được truy phong [Hòa Thạc Trịnh Thân vương], thụy hiệu [Trang], cho nên ở chỗ này tạm xem như là thủy tổ của Trịnh Thân vương.
- ^ Phong hiệu sử dụng trước khi nhập quan hầu hết là dùng tiếng Mông Cổ. Như [cing - Thành Nghị] hay [joriku - Đốc Nghĩa] đều là tiếng Mông Cổ.
- ^ Phong hào Đoan Trọng Thân vương tương đối phức tạp. Ghi chép của Nội vụ phủ thời Thanh trung hậu kỳ là [top ujen] , nhưng trong "Thanh đại tông thất Thân vương chi phong thụy" lại chép là [jingji]. Nhưng vế sau lại không ghi chép rõ tài liệu xuất sứ. Lão sư Quất Huyền Nhã nghi ngờ đây là cách viết thời Thanh sơ. Nhưng chung quy cả 2 đều có ý nghĩa cơ bản là giống nhau.
- ^ Phong hào của Dận Đào rất thú vị. Ông nguyên bản được phong "Gia Quận vương", sau cải thành "Lý Quận vương", "Lý Thân vương", nhưng Mãn văn lại không thay đổi. Đây là một lệ tương đối đặc thù của nhà Thanh.
- ^ Lão sư Quất Huyền Nhã không hề có thông tin liên quan đến Phong hào của Ninh Quận vương và Chung quận vương. May mắn là trong "Thanh đại Tông thất Quận vương phong thụy khảo" có ghi chép về 2 phong hào này. Nhưng trong tài liệu này, Ninh Quận vương là [alehun] còn Chung Quận vương là [ferguwang], hoàn toàn không phù hợp với tính quy phạm Âm Dương của Mãn văn. Lão sư Quất Huyền Nhã cho rằng người viết tài liệu căn cứ vào phát âm tiếng Mãn mà phỏng đoán. Nhưng sự thực như thế nào còn càn nghiên cứu thêm.