Bước tới nội dung

Thành viên:Naazulene/Danh sách xương trong bộ xương người

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Various bones of the human skeletal system.

Lúc mới sinh, con người có khoảng 270 xương,[1] nhưng sẽ giảm vì các xương dung hợp với nhau, người trưởng thành có 206 xương: 80 xương trong bộ xương trục và 126 xương trong bộ xương treo. 172 xương trong cơ thể người đi theo cặp và 34 xương không đi theo cặp.[2] Nhiều xương phụ như xương mè không được bao gồm trong những con số này.

Số lượng xương không giống nhau ở tất cả mọi người.

Giới thiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Không dễ để có thể ra được một con số cho số lượng xương trong cơ thể. Vì khi người ta lớn lên, các xương trong cơ thể hợp nhất với nhau, quá trình này diễn ra đến tận khoảng 30 tuổi; cho nên số lượng xương của một người thay đổi (cụ thể là giảm) khi họ lớn lên. Thêm vào đó, xương của khối xương đầu mặt được tính là từng xương riêng biệt, mặc dù chúng không thật sự riêng biệt. Một số xương vừng được đếm, ví dụ như xương chêm, nhưng một số thì không, ví dụ như xương vừng ngón chân cái.

Các xương[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ xương trục (80 xương) bao gồm cột sống, ngực, và đầu. Bộ xương treo (126 xương) bao gồm các chi, kể cả vai và chậu.

Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Số lượng Ghi chú
Đầu mặt (29) Khối xương sọ (8) Xương chẩm occipital bone 1 chẩm (枕) có nghĩa gối đầu, dựa vào
Xương đỉnh parietal bone 2
Xương trán frontal bone 1
Xương thái dương temporal bone 2
Xương bướm spenoid bone 1 đôi khi được xếp vào xương mặt
Xương sàng ethmoid bone 1 đôi khi được xếp vào xương mặt
Khối xương mặt (14) Xương mũi nasal bone 2
Xương hàm trên maxilla 2
Xương lệ lacrimal bone 2
Xương gò má

/ xương quyền

zygomatic bone

(cheek bone)

2 quyền (顴) có nghĩa là xương gò má
Xương vòm miệng

/ Xương khẩu cái

palatine bone 2 cái (蓋) có nghĩa là đậy hoặc cái nắp, cái mui xe
Xương xoăn mũi dưới inferior nasal concha 2
Xương lá mía vomer 1
Xương móng hyoid bone 1
Xương hàm dưới mandible 1
Xương tai giữa (6) Xương búa malleus 2 thuật ngữ tiếng Việt giống tiếng Anh và tiếng Nhật
Xương đe incus 2
Xương bàn đạp stapes 2
Ngực (25) Xương ức sternum 1 đôi khi được đếm là 3 Xương
Xương sườn ribs 24 một số người có nhiều xương sườn hơn
Cột sống (33) Các đốt sống (24) đốt sống cổ cervical vertebrae 7 được đánh số C1 - C7

C1 còn gọi là đốt sống đội C2 còn gọi là đốt sống trục

đốt sống ngực thoracic vertebrae 12 được đánh số T1 - T12
đốt sống thắt lưng lumbar vertebrae 5 được đánh số L1 - L5
Chậu (3) Xương cùng sacrum 1 trẻ sơ sinh có 5 xương, các xương dung hợp thành 1 trong giai đoạn dậy thì
Xương cụt coccyx 1 trẻ sơ sinh có 4 xương
Xương chậu (1) Xương chậu pelvis bone

/ hip bone

1 gồm 3 phần,
  • xương cánh chậu (ilium)
  • xương ngồi (ischium)
  • xương mu (pubis)

trẻ sơ sinh có 3 phần này là các xương riêng, nhưng ở người lớn được tính vào 1 xương chậu.

Chi trên (10) Xương tay trên (6) Xương cánh tay humerus 2
Xương vai scapula 2 gọi chung là đai ngực (pectoral girdle)
Xương đòn clavicle 2
Xương tay dưới (4) Xương trụ ulna 2 phía ngón út
Xương quay radius 2 phía ngón cái
Bàn tay (52) Xương cổ tay (14)

- carpals

Xương thuyền scaphoid bone 2 skaphē (Hy Lạp) là cái thuyền
Xương nguyệt lunate bone 2 luna (Latin) là mặt trăng, ở đây là trăng khuyết (trăng lưỡi liềm)
Xương tháp triquetral bone 2 triquetrus (Latin) là ba góc, ở đây nói đến hình dạng kim tự tháp
Xương đậu pisiform bone 2 pisum (Latin) là hạt đậu
Xương thang trapezium bone 2 trapezion (Hy Lạp) là hình thang
Xương thê trapezoid bone 2 trapezion (Hy Lạp) là hình thang

thê (梯 - Hán) là cái thang

Xương cả capitate bone 2 capitatus (Latin) là cái đầu
Xương móc hamate bone 2 hamatus (Latin) là cái móc
Xương đốt bàn (10)

- metacarpals

10 được đánh số từ I đến V, theo chiều từ ngón cái đến ngón út
Xương đốt ngón (28)

- phalanges

Đốt gần proximal phalanges 10
Đốt giữa intermidiate phalanges 8 ngón cái không có đốt giữa
Đốt xa distal phalanges 10
Chi dưới (8) Đùi Xương đùi femur 2
Đầu gối Xương bánh chè patella 2
Cẳng chân (4) Xương chày tibia 2
Xương mác fibula 2
Bàn chân (52) Xương cổ chân (14) xương gót calcaneus 2 calcem có nghĩa là gót chân
xương sên talus 2 talus (Latin) có nghĩa là gót chân

gọi là xương sên vì giống con ốc sên

xương ghe navicular bone 2 navicula (Latin) có nghĩa là cái thuyền
xương chêm cuneiform bone 6 mỗi bên chân có xương chêm trong (medial), giữa (intermediate) và ngoài (lateral)
xương hộp cuboid bone 2
Xương đốt bàn chân (10) 10 được đánh số từ 1 đến 5, theo chiều từ ngón cái đến ngón út
Xương đốt ngón chân (28) đốt giữa proximal phalanges 10
đốt giữa intermidiate phalanges 8 ngón cái không có đốt giữa
đốt xa distal phalanges 10

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mammal anatomy : an illustrated guide. New York: Marshall Cavendish. 2010. tr. 129. ISBN 9780761478829.
  2. ^ Beck, Kevin. “How Many Bones Are in a Body?”. Sciencing. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2023.