Thành viên:Bắc Giang Channel/nháp
Giao diện
Tỉnh thành[a] | Ca nhiễm | Đang điều trị |
Khác | Hồi phục | Tử vong [b] |
---|---|---|---|---|---|
8
tỉnh thành |
7.190 | 295 | 7 | 6.902 | 71 |
TP. Hồ Chí Minh | 514 | 55 | 0 | 459 | 0 |
Bình Dương | 2.318 | 425 | 2 | 1.892 | 1 |
Long An | 614 | 123 | 0 | 491 | 0 |
Đồng Nai | 1.768 | 236 | 5 | 1.546 | 70 |
Bắc Giang | 1.254 | 250 | 0 | 1.003 | 0 |
Đồng Tháp | 964 | 160 | 0 | 804 | 0 |
Khánh Hòa | 652 | 150 | 0 | 500 | 0 |
Tiền Giang | 276 | 25 | 0 | 251 | 0 |
Tây Ninh | 69 | 63 | 0 | 6 | 0 |
Hà Nội | 23 | 21 | 0 | 2 | 0 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đà Nẵng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bắc Ninh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phú Yên | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cần Thơ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Vĩnh Long | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bình Thuận | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bến Tre | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hải Dương | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
An Giang | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Trà Vinh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kiên Giang | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quảng Ngãi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đắk Lắk | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Ninh Thuận | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bình Định | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quảng Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Sóc Trăng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hưng Yên | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hậu Giang | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bình Phước | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nghệ An | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Vĩnh Phúc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hà Tĩnh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Gia Lai | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Lạng Sơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thanh Hóa | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Đắk Nông | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quảng Ninh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bạc Liêu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thừa Thiên – Huế | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thái Bình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Ninh Bình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hà Nam | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Điện Biên | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Lâm Đồng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hòa Bình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cà Mau | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hải Phòng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quảng Trị | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Nam Định | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quảng Bình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Lào Cai | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Sơn La | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thái Nguyên | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Hà Giang | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Kon Tum | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Phú Thọ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Yên Bái | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bắc Kạn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Lai Châu | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tuyên Quang | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cao Bằng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tính đến ngày 28 tháng 6 năm 2024 Nguồn: Tổng hợp từ Bộ Y tế Việt Nam |
LƯU Ý QUAN TRỌNG: Thông tin tỉnh/thành phố trong bảng dưới đây căn cứ theo nơi được xác nhận kết quả ban đầu vào thời điểm công bố kết quả dương tính của bệnh nhân, trước khi nhập viện.[ví dụ 1] Xin tìm hiểu kỹ nơi điều trị của bệnh nhân, không tính quê quán, nơi ở... trước khi cập nhật thông số trong bảng dưới đây.
- Ghi chú (được liệt kê trong phần "Ghi chú" của bài chính)
- Ghi chú
- ^ Ví dụ: Quê quán bệnh nhân ở Đà Nẵng, đến Bình Thuận chơi rồi ở lại đây và được xét nghiệm dương tính bởi Viện Pasteur Nha Trang, thì tính trong bảng dưới đây là Bình Thuận.
Đợt | Thời gian | Số ca nhiễm | Số ca tử vong | Mô tả | |
---|---|---|---|---|---|
Số ca nội địa | Số ca nhập cảnh | ||||
1 |
23/1/2020–16/4/2020
|
106
|
309
|
0
|
Ca bệnh đầu tiên xuất hiện tại TP.HCM là ca nhập cảnh từ Vũ Hán (Trung Quốc) |
2 |
25/7/2020–1/12/2020
|
554
|
582
|
35
|
Diễn ra cao điểm nhất trong 36 ngày (25.7.2020 - 29.8.2020) tại Đà Nẵng, ca bệnh chỉ điểm là một bệnh nhân của bệnh nhân của bệnh viện C Đà Nẵng, chưa rõ nguồn lây |
3 |
28/1/2021–25/3/2021
|
910
|
391
|
0
|
Bùng phát tại Hải Dương từ một người xuất khẩu lao động được phát hiện dương tính khi nhập cảnh Nhật Bản, cũng chưa rõ nguồn lây. Đợt dịch này chủ yếu tại ổ dịch Hải Dương (726 ca, chiếm gần 80% tổng số ca bệnh) |
4 |
27/4/2021–nay
|
900000+
|
4000+
|
30000+
|
Đợt dịch đang diễn ra, lây lan ở nhiều tỉnh thành, với tốc độ mạnh hơn, phạm vi rộng hơn, đỉnh dịch có vẻ dài hơn và tấn công nhiều BV hơn, chủng vi rút lây lan nhanh hơn |
—==Tham khảo==
Đợt | Thời gian | Số ca nhiễm | Số ca tử vong | Mô tả | |
---|---|---|---|---|---|
Số ca nội địa | Số ca nhập cảnh | ||||
1 |
23/2/2021–16/5/2021
|
318
|
927
|
2
|
Ca bệnh đầu tiên xuất hiện tại Lào Cai là ca nhập cảnh từ Campuchia |
2 |
25/8/2021–1/1/2022
|
2.216
|
2.328
|
140
|
Diễn ra cao điểm nhất trong 36 ngày (25.8.2021 - 29.9.2021) tại Quảng Nam, ca bệnh chỉ điểm là một bệnh nhân của bệnh nhân của bệnh viện Hùng Vương (Quảng Nam), chưa rõ nguồn lây |
3 |
28/3/2022–25/5/2022
|
0
|
0
|
0
|
Bùng phát tại An Giang từ một người xuất khẩu lao động được phát hiện dương tính khi nhập cảnh Campuchia, cũng chưa rõ nguồn lây. Đợt dịch này chủ yếu tại ổ dịch An Giang (0 ca, chiếm gần 0% tổng số ca bệnh) |
4 |
27/6/2022
|
0
|
0
|
0
|
Đợt dịch đang diễn ra, lây lan ở nhiều tỉnh thành, với tốc độ mạnh hơn, phạm vi rộng hơn, đỉnh dịch có vẻ dài hơn và tấn công nhiều BV hơn, chủng vi rút lây lan nhanh hơn |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
Đợt | Thời gian | Số ca nhiễm | Số ca tử vong | Mô tả | |
---|---|---|---|---|---|
Số ca nội địa | Số ca nhập cảnh | ||||
1 |
23/3/2021–16/6/2021
|
636
|
2.781
|
6
|
Ca bệnh đầu tiên xuất hiện tại Hải Phòng là ca nhập cảnh từ Giang Tây (Trung Quốc) |
2 |
25/9/2021–1/2/2022
|
2.770
|
4.656
|
210
|
Diễn ra cao điểm nhất trong 36 ngày (25.9.2021 - 29.10.2021) tại Kiên Giang, ca bệnh chỉ điểm là một bệnh nhân của bệnh nhân của bệnh viện Phú Đức (Kiên Giang), chưa rõ nguồn lây |
3 |
28/4/2022–25/6/2022
|
0
|
0
|
0
|
Bùng phát tại Lâm Đồng từ một người xuất khẩu lao động được phát hiện dương tính khi nhập cảnh Pairis (Pháp), cũng chưa rõ nguồn lây. Đợt dịch này chủ yếu tại ổ dịch Lâm Đồng (0 ca, chiếm gần 0% tổng số ca bệnh) |
4 |
27/7/2022
|
0
|
0
|
0
|
Đợt dịch đang diễn ra, lây lan ở nhiều tỉnh thành, với tốc độ mạnh hơn, phạm vi rộng hơn, đỉnh dịch có vẻ dài hơn và tấn công nhiều BV hơn, chủng vi rút lây lan nhanh hơn |