Thành viên:Bùi Lê Việt Cường/chỗ thử
Danh sách đường tỉnh ở Thanh Hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Số hiệu | Tên | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Địa phương đi qua | Quyết định |
---|---|---|---|---|---|---|
ĐT.501[1] | Trường Thi – Hàm Rồng | Quốc lộ 1A
(Trường Thi, thành phố Thanh Hóa) |
Cầu Hàm Rồng
(Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa) |
4,5 | Thành phố Thanh Hóa | [2] |
ĐT.502 | Đình Hương – Giàng – Thiệu Đô | Đình Hương
(Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa) |
Thiệu Đô
(thị trấn Thiệu Hóa, Thiệu Hóa) |
14,7 | Thành phố Thanh Hóa, Thiệu Hóa | |
ĐT.503 | Quốc lộ 47 – Cảng Thanh Hóa | Quốc lộ 47 | Cảng Thanh Hóa | ?2 | Thành phố Thanh Hóa | |
ĐT.504 | Quảng Bình – Quảng Yên | Quốc lộ 1A
(Quảng Bình, Quảng Xương) |
Quốc lộ 45
(Quảng Yên, Quảng Xương) |
11,3 | Quảng Xương | |
ĐT.505 | Chuối – Thanh Tân | Quốc lộ 45
(thị trấn Nông Cống, Nông Cống) |
Đường Nghi Sơn – Bãi Trành
(Thanh Tân, Như Thanh) |
28,3 | Nông Cống, Như Thanh | |
ĐT.505B | Thăng Long – Nghi Thái – đường Nghi Sơn – Bãi Trành | Đường tỉnh 505
(Thăng Long, Nông Cống) |
Đường Nghi Sơn – Bãi Trành
(Xuân Thái, Như Thanh) |
35,2 | Nông Cống, Như Thanh | [3] |
ĐT.506 | Đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn | Quốc lộ 47
(Sao Vàng, Thọ Xuân) |
Quốc lộ 1A
(Khu kinh tế Nghi Sơn) |
65,95 | Thọ Xuân, Triệu Sơn, Như Thanh, Nông Cống, Nghi Sơn | [4] |
Cầu Quan – Thọ Xuân – Mục Sơn – đường HCM (cũ)[5] | ||||||
ĐT.506B | Thị trấn Thiệu Hóa – Xuân Vinh – Xuân Lam | Quốc lộ 45
(thị trấn Thiệu Hóa, Thiệu Hóa) |
?Đường tỉnh 506[4]
(Lam Sơn, Thọ Xuân) |
34,0 | Thiệu Hóa, Thọ Xuân | [2] |
ĐT.506C | Yên Phong – Cầu Bụt | Quốc lộ 45
(Yên Phong, Yên Định) |
Đê sông Chu
(Trường Xuân, Thọ Xuân) |
10,77 | Yên Định, Thọ Xuân | [5] |
ĐT.506D | Thọ Minh – Kiên Thọ | ?Đường tỉnh 506B
(Thọ Minh, Thọ Xuân) |
Đường HCM
(Kiên Thọ, Ngọc Lặc) |
10,1 | Thọ Xuân, Ngọc Lặc | [6] |
Tây Hồ – Sao Vàng (cũ) | Đường tỉnh 506 (cũ)
(Tây Hồ, Thọ Xuân) |
Quốc lộ 47
(Sao Vàng, Thọ Xuân) |
8,4 | Thọ Xuân | [5] | |
ĐT.506E | Xuân Thiên – Ngọc Phụng | Đường tỉnh 506B
(Xuân Thiên, Thọ Xuân) |
Quốc lộ 47
(Ngọc Phụng, Thường Xuân) |
19,05 | Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Thường Xuân | [7] |
ĐT.507 | Triệu Sơn – Vĩnh Lộc | Quốc lộ 47
(Thọ Cường, Triệu Sơn) |
Quốc lộ 217
(Vĩnh Hùng, Vĩnh Lộc) |
26,089 | Triệu Sơn, Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Yên Định, Vĩnh Lộc | [8] |
ĐT.508 | Hà Ninh – Ngã ba Hạnh | Quốc lộ 1A
(Yến Sơn, Hà Trung) |
Quốc lộ 10
(thị trấn Nga Sơn, Nga Sơn) |
14 | Hà Trung, Nga Sơn | [2] |
ĐT.508B | Yến Sơn – Hà Sơn – Vĩnh Hùng | Đường tỉnh 508
(Yến Sơn, Hà Trung) |
Đường tỉnh 507[8]
(Vĩnh Hùng, Vĩnh Lộc) |
26,2 | Hà Trung, Vĩnh Lộc | [9] |
ĐT.509 | Nghĩa Trang – Chợ Phủ | Quốc lộ 1A
(Hoằng Trinh, Hoằng Hóa) |
Quốc lộ 10
(Thuần Lộc, Hậu Lộc) |
5,2 | Hoằng Hóa, Hậu Lộc | [2] |
ĐT.510 | Hoằng Long – Hoằng Đại – Ngã tư Goòng – Chợ Vực | Cầu Hàm Rồng
(Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa) |
Ngã ba chợ Vực
(Hoằng Ngọc, Hoằng Hóa) |
22 | Thành phố Thanh Hóa, Hoằng Hóa | |
ĐT.510B | Hoằng Trường – Hoằng Phụ | Cảng Hoằng Trường
(Hoằng Trường, Hoằng Hóa) |
Bờ biển
(Hoằng Phụ, Hoằng Hóa) |
15 | Hoằng Hóa | |
ĐT.511 | Ngã ba Môi – Núi Chẹt | Quốc lộ 47
(Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa) |
Quốc lộ 1A
(Tiên Trang, Quảng Xương) |
14,3 | Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn, Quảng Xương | |
ĐT.512 | Tân Dân – Chuồng (tuyến chính) | Quốc lộ 1A
(Tân Dân, Nghi Sơn) |
Đường tỉnh 505
(Công Chính, Nông Cống) |
26,9 | Nghi Sơn, Nông Cống | [1] |
Vạn Thiện – Tượng Sơn (tuyến nhánh) | Quốc lộ 45
(thị trấn Nông Cống, Nông Cống) |
Đường tỉnh 512
(Tượng Sơn, Nông Cống) |
13,5 | Nông Cống | [10] | |
ĐT.513 | Cầu Hổ – Nghi Sơn | [1] | ||||
ĐT.514 | Cầu Thiều – Thượng Ninh | Quốc lộ 47
(Dân Lý, Triệu Sơn) |
Đường HCM
(Thượng Ninh, Như Xuân) |
33,4 | Triệu Sơn, Như Xuân | [2] |
ĐT.514B | Ngã ba Sim – Xuân Thắng | Đường tỉnh 514
(Hợp Thành, Triệu Sơn) |
Quốc lộ 47
(Sao Vàng, Thọ Xuân) |
14 | Triệu Sơn,Thọ Xuân | |
ĐT.514C | Đông Ninh – Xuân Du | Quốc lộ 47
(Đông Ninh, Đông Sơn) |
Đường tỉnh 520
(Xuân Du, Như Thanh) |
16,9 | Đông Sơn, Triệu Sơn, Như Thanh | [11] |
ĐT.515 | Ngã ba Chè – Hạnh Phúc | Quốc lộ 47
(thị trấn Thiệu Hóa, Thiệu Hóa) |
Quốc lộ 47B
(thị trấn Thọ Xuân, Thọ Xuân) |
22,4 | Thiệu Hóa, Thọ Xuân | [2] |
ĐT.515B | Thiệu Lý – Đông Hoàng | Đường tỉnh 515
(Thiệu Lý, Thiệu Hóa) |
Quốc lộ 47
(Đông Hoàng, Đông Sơn) |
4 | Thiệu Hóa, Đông Sơn | |
ĐT.515C | Đu – Thọ Vực – Thị trấn Triệu Sơn | Đường tỉnh 515
(Thiệu Chính, Thiệu Hóa) |
Đường tỉnh 514
(thị trấn Triệu Sơn, Triệu Sơn) |
20,8 | Thiệu Hóa, Triệu Sơn | [12] |
ĐT.515D | Hạnh Phúc – Yên Bái | Quốc lộ 47B
(thị trấn Thọ Xuân, Thọ Xuân) |
Đường tỉnh 518
(Yên Trường, Yên Định) |
?2 | Thọ Xuân, Triệu Sơn | [2] |
ĐT.516 | Vĩnh Hùng – Kim Tân – Thạch Quảng | Quốc lộ 217
(Vĩnh Hùng, Vĩnh Lộc) |
Đường HCM
(Thạch Quảng, Thạch Thành) |
40,7 | Vĩnh Lộc, Thạch Thành | [8] |
ĐT.516B | Thị trấn Quán Lào – Nông trường Thống Nhất – Phố Châu | Quốc lộ 45
(Quán Lào, Yên Định) |
Đường HCM
(Minh Sơn, Ngọc Lặc) |
36,8 | Yên Định, Ngọc Lặc | |
ĐT.516C | Thiệu Phú – Định Thành – Định Tân[1] | Quốc lộ 45
(thị trấn Thiệu Hóa, Thiệu Hóa) |
Đường tỉnh 516B
(Định Tân, Yên Định) |
Thiệu Hóa, Yên Định | [13] | |
ĐT.516D | Định Tiến – Yên Hùng | Đường tỉnh 516C
(Định Tiến, Yên Định) |
Đường tỉnh 515D
(Yên Hùng, Yên Định) |
21,3 | Yên Định | [14] |
ĐT.517 | Cầu Trầu – Nưa | Quốc lộ 47
(Đông Tân, thành phố Thanh Hóa) |
?Đường tỉnh 506
(Nưa, Triệu Sơn) |
12,7 | Thành phố Thanh Hóa, Đông Sơn, Triệu Sơn | [2] |
ĐT.518 | Yên Bái – Ấn Đỗ | ?
(Yên Trường, Yên Định) |
Đường HCM
(Cẩm Châu, Cẩm Thủy) |
22,7 | Yên Định, Cẩm Thủy | [15] |
ĐT.518B | Cẩm Sơn – Quý Lộc – Kiểu | Đường HCM
(Phong Sơn, Cẩm Thủy) |
Quốc lộ 45
(Yên Trường, Yên Định) |
27,0 | Cẩm Thủy, Yên Định | [16] |
ĐT.518C | Yên Trường – Thị trấn Thống Nhất – Xuân Tín | Quốc lộ 47B
(Yên Trường, Yên Định) |
Đường tỉnh 506B
(Xuân Tín, Thọ Xuân) |
31,5 | Yên Định, Ngọc Lặc, Thọ Xuân | [17] |
ĐT.518D | Cao Thịnh – Quang Trung | Đường tỉnh 518C
(Cao Thịnh, Ngọc Lặc) |
Đường HCM
(Quang Trung, Ngọc Lặc) |
17,6 | Ngọc Lặc | [18] |
ĐT.518E | Thị trấn Ngọc Lặc – Thiết Ống | Đường HCM
(thị trấn Ngọc Lặc, Ngọc Lặc) |
Quốc lộ 217
(Thiết Ống, Bá Thước) |
33,4 | Ngọc Lặc, Bá Thước | [19] |
ĐT.519 | Mục Sơn – Hón Can | Mục Sơn[5]
(Thọ Xuân) |
Hón Can[5]
(Vạn Xuân, Thường Xuân) |
31,7 | Thọ Xuân, Thường Xuân | [20] |
ĐT.519B | Thị trấn Sao Vàng – Bình Sơn – Luận Thành – Bù Đồn | Quốc lộ 47
(Sao Vàng, Thọ Xuân) |
Đường tỉnh 519
(Vạn Xuân, Thường Xuân) |
57,89 | Thọ Xuân, Triệu Sơn, Thường Xuân | [21] |
ĐT.520 | Sim – Bến Sung – Thanh Tân | Đường tỉnh 514
(Hợp Thành, Triệu Sơn) |
Đường Nghi Sơn – Bãi Trành
(Thanh Tân, Như Thanh) |
48,0 | Triệu Sơn, Như Thanh | [22] |
ĐT.520B | Xuân Quỳ – Thanh Quân | Đường HCM
(Hóa Quỳ, Như Xuân) |
Đường tỉnh 520D
(Thanh Quân, Như Xuân) |
24,73 | Như Xuân | [23] |
ĐT.520C | Thị trấn Yên Cát – Xuân Khang | Đường HCM
(Yên Cát, Như Xuân) |
Quốc lộ 45
(Xuân Khang, Như Thanh) |
18,92 | Như Xuân, Như Thanh | [24] |
ĐT.520D | Thị trấn Yên Cát – Thanh Quân | Đường HCM
(Yên Cát, Như Xuân) |
Đường tỉnh 520B
(Thanh Quân, Như Xuân) |
27,1 | Như Xuân | [25] |
ĐT.520E | Thanh Xuân – Thanh Lâm – Hóa Quỳ | Đường tỉnh 520D
(Thanh Xuân, Như Xuân) |
Đường tỉnh 520B
(Hóa Quỳ, Như Xuân) |
15,27 | Như Xuân | [26] |
ĐT.520G | Hóa Quỳ – Cát Vân | Đường HCM
(Hóa Quỳ, Như Xuân) |
Đường tỉnh 520D
(Cát Vân, Như Xuân) |
11,0 | ||
ĐT.521 | Vạn Mai – Trung Sơn | Phú Thanh, Quan Hóa | Trung Sơn, Quan Hóa | 24,0[2] | Quan Hóa | [27][28] |
ĐT.521B | Cành Nàng – Lũng Cao | Quốc lộ 217
(Cành Nàng, Bá Thước) |
Ranh giới Thanh Hóa – Hòa Binh
(Lũng Cao, Bá Thước) |
34,16 | Bá Thước | [29] |
ĐT.521C | Ban Công – Phú Lệ | Ban Công, Bá Thước | Quốc lộ 15
(Phú Thanh, Quan Hóa) |
36,83 | Bá Thước, Quan Hóa | |
ĐT.521D | Thị trấn Mường Lát – Mường Lý | Quốc lộ 15C
(thị trấn Mường Lát, Mường Lát) |
Quốc lộ 16
(Mường Lý, Mường Lát) |
13,7 | Mường Lát | [30] |
ĐT.521E | Tén Tằn – Quang Chiểu – Mường Chanh | Quốc lộ 15C
(thị trấn Mường Lát, Mường Lát) |
Mốc 294
(Mường Chanh, Mường Lát) |
25,9 | Mường Lát | |
ĐT.522 | Thành Tâm – Thành Long – Vĩnh Hưng – Thị trấn Vĩnh Lộc | Quốc lộ 217B
(Thành Tâm, Thạch Thành) |
Quốc lộ 45
(thị trấn Vĩnh Lộc, Vĩnh Lộc) |
25,4 | Thạch Thành, Vĩnh Lộc | [31] |
ĐT.522B | Bỉm Sơn – Hà Long – Hà Lĩnh | Quốc lộ 1A
(Bắc Sơn, Bỉm Sơn) |
Quốc lộ 217
(Hà Lĩnh, Hà Trung) |
22,6 | Bỉm Sơn, Hà Trung | [14] |
ĐT.523 | Hoạt Giang – Kim Tân – Thạch Quảng | Đường tỉnh 527C
(Hoạt Giang, Hà Trung) |
Quốc lộ 217B
(Thạch Quảng, Thạch Thành) |
39,7 | Hà Trung, Thạch Thành | [9] |
ĐT.523B | Cẩm Tú – Điền Lư | Đường HCM
(Cẩm Tú, Cẩm Thủy) |
Quốc lộ 217
(Điền Lư, Bá Thước) |
32,0 | Cẩm Thủy, Bá Thước | [32] |
ĐT.523C | Vĩnh Long – Thạch Bình – Cẩm Ngọc | Quốc lộ 217
(Vĩnh Long, Vĩnh Lộc) |
Quốc lộ 217
(Cẩm Ngọc, Cẩm Thủy) |
23,9 | Vĩnh Lộc, Thạch Thành, Cẩm Thủy | [14] |
ĐT.523D | Ban Công – Lương Nội | Đường tỉnh 521B
(Ban Công, Bá Thước) |
Đường tỉnh 523B
(Lương Nội, Bá Thước) |
32,5 | Bá Thước | [33] |
ĐT.523E | Cẩm Phong – Cẩm Lương – Cẩm Thạch | Đường HCM
(Phong Sơn, Cẩm Thủy) |
Quốc lộ 217
(Cẩm Thạch, Cẩm Thủy) |
15,5 | Cẩm Thủy | |
ĐT.524 | Báo Văn – Tư Si – Nga Phú | Đường tỉnh 508
(Nga Phượng, Nga Sơn) |
Quốc lộ 10
(Nga Phú, Nga Sơn) |
24,5 | Nga Sơn | [2] |
ĐT.525 | Chợ Kho – Minh Thọ (tuyến chính) | Quốc lộ 1A
(Hải Ninh, Nghi Sơn) |
Quốc lộ 45
(thị trấn Nông Cống, Nông Cống) |
Nghi Sơn, Nông Cống | [1] | |
Thăng Thọ – Tượng Văn (tuyến nhánh) | Đường tỉnh 505
(Thăng Thọ, Nông Cống) |
Đường tỉnh 525
(Tượng Văn, Nông Cống) |
10,3 | Nông Cống | [34] | |
ĐT.526[1] | Đại Lộc – Hoa Lộc – Minh Lộc (tuyến chính) | Quốc lộ 1A
(Đại Lộc, Hậu Lộc) |
Đa Lộc, Hậu Lộc | 30,5 | Hậu Lộc | [35] |
Ngã tư Hòa Lộc – Đa Lộc (tuyến nhánh) | ||||||
ĐT.526B | Hậu Lộc – Quán Dốc | Quốc lộ 10
(thị trấn Hậu Lộc, Hậu Lộc) |
Quốc lộ 1A
(Triệu Lộc, Hậu Lộc) |
7,8 | Hậu Lộc | [2] |
ĐT.527 | Cầu Hà Lan – QL.10 | Cầu Hà Lan
(Đông Sơn, Bỉm Sơn) |
Quốc lộ 10
(thị trấn Nga Sơn, Nga Sơn) |
11,64 | Bỉm Sơn, Nga Sơn | |
ĐT.527B | Tứ Thôn – Mộng Giường | Đường tỉnh 527
(Nga Vịnh, Nga Sơn) |
Cảng Mộng Giường
(Nga Tiến, Nga Sơn) |
13,5 | Nga Sơn | [36] |
ĐT.527C | Thị trấn Hà Trung – Hà Lan | Quốc lộ 1A
(thị trấn Hà Trung, Hà Trung) |
Đường tỉnh 527
(Đông Sơn, Bỉm Sơn) |
11,4 | Hà Trung, Bỉm Sơn | [5] |
ĐT.528 | Quán Lào – Sét – Dốc Lê | Quốc lộ 45
(Quán Lào, Yên Định) |
Dốc Lê
(Yên Thái, Yên Định) |
8,0 | Yên Định | [2] |
ĐT.529 | Thanh Tân – Bò Lăn | Đường Nghi Sơn – Bãi Trành
(Thanh Tân, Như Thanh) |
Dốc Bò Lăn
(Thanh Tân, Như Thanh) |
10,5 | Như Thanh | |
ĐT.530 | Lang Chánh – Yên Khương | Đường tỉnh 530B
(thị trấn Lang Chánh, Lang Chánh) |
Yên Khương, Lang Chánh | 43,7 | Lang Chánh | |
ĐT.530B | Lang Chánh – Trung Hạ | Quốc lộ 15
(thị trấn Lang Chánh, Lang Chánh) |
Quốc lộ 217
(Trung Hạ, Quan Sơn) |
36,1 | Lang Chánh, Quan Sơn | [18] |
ĐT.530C | Sông Lò – Nam Động | Quốc lộ 217
(Trung Tiến, Quan Sơn) |
Quốc lộ 15C
(Nam Động, Quan Hóa) |
15,94 | Quan Sơn, Quan Hóa | [37] |
ĐT.530D | Trí Nang – Giao Thiện – Lương Sơn | Đường tỉnh 530
(Trí Nang, Lang Chánh) |
Quốc lộ 47
(Lương Sơn, Thường Xuân) |
16,0 | Lang Chánh, Thường Xuân | [38] |
Đường Hải Thượng Lãn Ông | Quốc lộ 1A | Quốc lộ 45 | 2 | Thành phố Thanh Hóa | [2] | |
Đường vào nhà máy giấy Châu Lộc | Triệu Lộc, Hậu Lộc | Triệu Lộc, Hậu Lộc | 3 | Hậu Lộc | ||
Đường cơ động trong căn cứ hậu phương | 15,9 | [15] | ||||
Pù Nhi – Mường Chanh | 34,5[15] | Mường Lát | [27][28] | |||
Đường Tuần tra Biên giới | Na Mèo, Quan Sơn | Bát Mọt, Thường Xuân | 135,2[2] | Quan Sơn, Lang Chánh, Thường Xuân |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e f “Phê duyệt danh mục công trình sửa chữa các tuyến đường tỉnh thuộc kế hoạch bảo trì đường bộ năm 2024” (PDF).
- ^ a b c d e f g h i j k l m n “Phê duyệt dự án đầu tư cắm mốc lộ giới các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý tuyến đường Thăng Long - Xuân Thái - đường Nghi Sơn - Bãi Trành lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ a b “Nâng cấp quản lý đường giao thông từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn lên thành đường tỉnh” (PDF).
- ^ a b c d e f “Nâng cấp quản lý và đặt tên, số hiệu, đơn vị quản lý, bảo trì các tuyến Đường huyện lên Đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý đường Thọ Minh - Xuân Châu - Ba Si lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý tuyến đường Xuân Thiên - Ngọc Phụng thành đường tỉnh” (PDF).
- ^ a b c “Nâng cấp tuyến nối QL.47, QL.47C, QL.45 với QL.217 thành đường tỉnh và điều chỉnh tuyến ĐT.516, ĐT.516B” (PDF).
- ^ a b “Nâng cấp quản lý một số tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Hà Trung lên thành đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Chuyển đổi, đặt tên, số hiệu và đơn vị quản lý một số đường huyện lên đường tỉnh”.
- ^ “Nâng cấp tuyến đường Xuân Du - Vân Sơn đi huyện Đông Sơn (nối ĐT.520 với QL.47) thành đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý và đặt số hiệu, đơn vị quản lý, bảo trì đường từ Xuân Lộc - Xuân Thịnh - Thọ Dân - thị trấn triệu Sơn, huyện Triệu Sơn và kéo dài ĐT.515C (Đu - Thọ Vực) đến thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn” (PDF).
- ^ “Chuyển đổi, đặt tên, số hiệu và đơn vị quản lý một số đường huyện lên đường tỉnh”.
- ^ a b c “Nâng cấp, quản lý, đặt số hiệu đường và giao đơn vị quản lý bảo trì các tuyến đường huyện lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ a b c “Phê duyệt phương án Cắm cọc mốc lộ giới các tuyến đường tỉnh theo quy hoạch” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý và đặt tên, số hiệu, đơn vị quản lý, bảo trì: Tuyến đường Cẩm Sơn, huyện Cẩm Thuỷ đi Quý Lộc - Kiểu, huyện Yên Định lên đường Tỉnh”.
- ^ “Nâng cấp quản lý tuyến đường Yên Trường - Quý lộc - Yên Lâm - Thị trấn Thống Nhất - Quảng Phú - Xuân Tín lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ a b “Nâng cấp quản lý các tuyến đường huyện thành đường tỉnh trên địa bàn huyện Lang Chánh, huyện Ngọc Lặc” (PDF).
- ^ “Quyết định Nâng cấp quản lý tuyến đường Thị trấn Ngọc Lặc - Thiết Ống thành đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý và đặt tên, số hiệu, đơn vị quản lý, bảo trì các tuyến Đường huyện lên Đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý đường nối Quốc lộ 47 với đường Hồ Chí Minh lên thành đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý, đặt số hiệu đường và giao đơn vị quản lý bảo trì tuyến đường huyện từ Sim - Bến Sung - Thanh Tân lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý, đặt số hiệu đường và đơn vị quản lý bảo trì tuyến đường huyện Xuân Quỳ - Thanh Quân, huyện Như Xuân lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý tuyến đường Yên Cát - Bình Lương - Tân Bình - Xuân Kháng lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý tuyến đường Yên Cát - Thanh Quân, huyện Như Xuân lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Quyết định Nâng cấp một số tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Như Xuân thành đường tỉnh” (PDF).
- ^ a b “Quyết định Ban hành Lệnh xây dựng công trình khẩn cấp, phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai; phê duyệt danh mục công trình sửa chữa đột xuất, công trình xử lý ùn tắc, đảm bảo giao thông trên các tuyến đường tỉnh” (PDF).
- ^ a b “Công bố tình huống khẩn cấp thiên tai trên các tuyến đường tỉnh do ảnh hưởng của các đợt mưa lớn trong tháng 7, tháng 8 và các cơn bão số 2, số 3 năm 2024” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý tuyến đường Cành Nàng - Lũng Cao và đường Ban Công - Phú Lệ lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý và đặt số hiệu, đơn vị quản lý, bảo trì các tuyến đường huyện lên thành đường tỉnh, huyện Mường Lát” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý và đặt số hiệu, đơn vị quản lý, bảo trì tuyến đường huyện Thành Tâm - Thành Long - Vĩnh Hưng - thị trấn Vĩnh Lộc lên đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp đường huyện lên đường tỉnh Đường Cẩm Tú - Điền Lư”.
- ^ “Nâng cấp quản lý và đặt số hiệu, đơn vị quản lý, bảo trì tuyến đường huyện: Ban Công- Lương Nội và Cẩm Phong- Cẩm Lương- Cẩm Thạch thành đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Chuyển đổi, đặt tên, số hiệu và đơn vị quản lý một số đường huyện lên đường tỉnh”.
- ^ “Nâng cấp quản lý tuyến đường Đại Lộc - Ngã tư Chợ Nghè, huyện Hậu Lộc lên đường tỉnh và điều chỉnh kéo dài điểm đầu tuyến đường Hoa Lộc - Minh Lộc - Hải Lộc - Đa Lộc (Đường tỉnh 526) huyện Hậu Lộc” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý và đặt tên, số hiệu, đơn vị quản lý, bảo trì tuyến đường Tứ Thôn - Mộng Giường, huyện Nga Sơn lên đường Tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp đường nối QL.217 và QL.15C từ sông Lò, huyện Quan Sơn đến Nam Động, huyện Quan Hóa thành đường tỉnh” (PDF).
- ^ “Nâng cấp quản lý tuyến đường Trí Nang - Giao Thiện - Lương Sơn thành đường tỉnh” (PDF).
Đường phố huyện Thiệu Hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Thiệu Hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách các tuyến đại lộ tại thị trấn Thiệu Hóa (01) | ||||
---|---|---|---|---|
Tên | Vị trí | Dài (m) | Rộng (m) | Ý nghĩa |
Lê Văn Hưu | Từ tiếp giáp xã Thiệu Nguyên đến hết địa phận thị trấn Thiệu Hóa | 3.104 | 59,5 |
Danh sách các tuyến đường tại thị trấn Thiệu Hóa (23) | ||||
---|---|---|---|---|
Tên | Vị trí | Dài (m) | Rộng (m) | Ý nghĩa |
Lê Đại Hành | Từ tiếp giáp xã Thiệu Long đến đại lộ Lê Văn Hưu | 2.397 | 14 | |
Ngô Quyền | Từ đại lộ Lê Văn Hưu đến cầu Vạn Hà | 2.495 | 23 | |
Quang Trung | Từ cầu Vạn Hà đến hết địa phận thị trấn Thiệu Hóa | 2.294 | 23 | |
Lý Thái Tông | Từ đầu địa giới thị trấn Thiệu Hóa đến đại lộ Lê Văn Hưu | 1.977 | 57 | |
Lý Thánh Tông | Từ đại lộ Lê Văn Hưu đến bờ đê sông Chu | 1.907 | 57 | |
Tố Hữu | Từ đường Thống Nhất đến đường Nguyễn Doãn Chấp | 1.804 | 28 | |
Nguyễn Du | Từ đường Nguyễn Quán Nho đến đường Nguyễn Doãn Chấp | 1.100 | 7,5 | |
Trần Văn Thiện | Từ đại lộ Lê Văn Hưu đến đường Vương Xuân Cát | 1.483 | 10,5 | |
Nguyễn Quang Minh | Từ đại lộ Lê Văn Hưu đến đường Vương Xuân Cát | 1.673 | 10,5 | |
Dương Tam Kha | Từ tiếp giáp xã Thiệu Công đến đường Lê Đại Hành | 2.000 | 10,5 | |
Đinh Tiên Hoàng | Từ đường Lê Đại Hành đến kênh Nam | 1.900 | 10,5 | |
Thống Nhất | Từ tiếp giáp xã Thiệu Duy đến đường Lê Đại Hành | 1.200 | 7,5 | |
Đoàn Kết | Từ đường Lý Thái Tông đến đường Lê Đại Hành | 1.250 | 23,5 | |
Nguyễn Quán Nho | Từ tiếp giáp xã Thiệu Nguyên đến đường Ngô Quyền | 1.600 | 7,5 | |
Lê Lương | Từ đường Ngô Quyền đến tiếp giáp xã Thiệu Phúc | 1.500 | 7,5 | |
Đinh Lễ | Từ tiếp giáp xã Thiệu Nguyên đến tiếp giáp xã Thiệu Phúc | 1.880 | 10,5 | |
Nguyễn Doãn Chấp | Từ tiếp giáp xã Thiệu Nguyên đến đường Ngô Quyền | 1.331 | 9,5 | |
Vương Xuân Cát | Từ đường Ngô Quyền đến tiếp giáp xã Thiệu Phúc | 1.450 | 9,5 | |
Ngô Thuyền | Từ tiếp giáp xã Tân Châu đến hết địa phận thị trấn Thiệu Hóa | 2.900 | 11,5 | |
Lê Như Kỳ | Từ tiếp giáp xã Tân Châu đến tiếp giáp xã Thiệu Vận | 2.800 | 7,5 | |
Cao Lỗ | Từ tiếp giáp xã Tân Châu đến tiếp giáp xã Thiệu Vận | 1.477 | 12,5 | |
Lê Văn Hiển | Từ đường Ngô Thuyền đến đường Quang Trung | 1.705 | 7,5 | |
Dương Đình Nghệ | Từ đường Quang Trung đến hết địa phận thị trấn Thiệu Hóa | 1.300 | 36 |
Danh sách các tuyến phố tại thị trấn Thiệu Hóa (49) | ||||
---|---|---|---|---|
Đào Cam Mộc | Lê Phụng Hiểu | Nguyễn Văn Hiền | Vũ Đạo | Trần Quang Diệu |
Phạm Sư Mạnh | Đào Tiêu | Ngô Ngọc Vũ | Lý Quốc Sư | Bùi Thị Xuân |
Chu Văn An | Hồ Xuân Hương | Đào Duy Từ | Lê Văn Tiến | Hải Thượng Lãn Ông |
Trần Xuân Soạn | Đoàn Thị Điểm | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Lê Khắc Tháo | Lê Ngọc Hân |
Đinh Công Tráng | Phan Chu Trinh | Lương Thế Vinh | Lê Xuân Mai | Nguyễn Lệnh Tân |
Tống Duy Tân | Hoàng Văn Cài | Trịnh Tuệ | Lê Giốc | Trần Lựu |
Hà Văn Mao | Nguyễn Bá Ngọc | Mạc Đĩnh Chi | Lê Xuân Phủ | Nguyễn Mộng Tuân |
Nguyễn Bặc | Hoàng Văn Quế | Ngô Ngọc Toản | Lê Văn Thạc | Tuệ Tĩnh |
Ngô Chân Lưu | Lê Văn Sỹ | Nguyễn Hiền | Nguyễn Dục | Tôn Thất Tùng |
Hồ Viết Thắng | Trịnh Thị Tiết | Lương Đắc Bằng | Lê Quát |
Thị trấn Hậu Hiền
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách các tuyến đường tại thị trấn Hậu Hiền (11) | ||||
---|---|---|---|---|
Tên | Vị trí | Dài (m) | Rộng (m) | Ý nghĩa |
Lý Thường Kiệt | Từ tiếp giáp xã Thiệu Vận đến đường Lê Huy Toán | 3.092 | 9 | |
Lê Huy Toán | Từ đường Lý Thường Kiệt đến tiếp giáp xã Thiệu Toán | 3.500 | 9 | |
Lê Chủ | Từ đường Lý Thường Kiệt đến cầu Trắng | 1.087 | 20,5 | |
Lê Thế Sơn | Từ phố Hoàng Xung Phong đến cầu Trắng | 2.000 | 13,5 | |
Lê Hữu Lập | Từ cầu Sắt đến tiếp giáp xã Thiệu Chính | 1.643 | 17,5 | |
Ngô Đức | Từ đường Lê Chủ đến kênh Bắc | 2.600 | 10,5 | |
Lê Công Thanh | Từ đường Lê Chủ đến cuối khu dân cư khu phố Thái Lai | 1.800 | 7,5 | |
Lê Tất Đắc | Từ đường Lê Công Thanh đến cầu Thái Ninh | 1.173 | 7,5 | |
Lê Thế Long | Từ tiếp giáp xã Thiệu Viên đến hết địa phận thị trấn Hậu Hiền | 1.846 | 7,5 | |
Bùi Đạt | Từ tiếp giáp xã Thiệu Viên đến cầu Thái Ninh | 1.190 | 7,5 | |
Trịnh Huy Quang | Từ tiếp giáp xã Thiệu Viên đến trạm bơm tiêu Thái Ninh | 1.190 | 7,5 |
Danh sách các tuyến phố tại thị trấn Hậu Hiền (25) | |||
---|---|---|---|
Đinh Chương Dương | Lê Đình Kiên | Nguyễn Xuân Thúy | Hải Triều |
Hoàng Xung Phong | Tống Phước Trị | Võ Nguyên Lượng | Vũ Ngọc Phan |
Nguyễn Tạo | Nguyễn Hữu Cảnh | Hoàng Văn Hiều | Chế Lan Viên |
Trịnh Hữu Thường | Đinh Chương Lân | Lê Văn Linh | Nguyễn Sơn |
Hoàng Khắc Trung | Nghiêm Quý Ngãi | Trịnh Khả | Đặng Thai Mai |
Chu Văn Lương | Hồ Sỹ Nhân | Đào Duy Anh | Xuân Diệu |
Hoàng Tiến Trình |