Okinawa (thành phố)
Okinawa 沖縄市 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Vị trí của Okinawa ở Okinawa | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Ryukyu) |
Tỉnh | Okinawa |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Kurose Kita |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 49,00 km2 (1,900 mi2) |
Dân số (tháng 12 năm 2012) | |
• Tổng cộng | 138.431 |
• Mật độ | 2.625/km2 (6,800/mi2) |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
904-8501 | |
Mã điện thoại | 098 |
Thành phố kết nghĩa | Yonezawa |
- Cây | Chinese Fan Palm (Livistona chinensis) |
- Hoa | Hibiscus |
Điện thoại | 098-939-1212 |
Địa chỉ tòa thị chính | 26-1 Nakasonechō, Okinawa-shi, Okinawa-ken 904-8501 |
Trang web | Thành phố Okinawa |
Thành phố Okinawa (kanji: 沖縄市, rōmaji: Okinawashi, tiếng Ryukyu: Uchinā) là thành phố lớn thứ hai của tỉnh Okinawa, sau thành phố Naha.[1] Thành phố Okinawa nằm ở trung tâm đảo Okinawa, cách thành phố Naha chừng 20 km về phía Bắc. Từ Naha có thể đi theo đường cao tốc Okinawa hoặc quốc lộ 329 hoặc 330 bằng xe ô tô để tới thành phố Okinawa. Thành phố được thành lập vào năm 1974 trên cơ sở sáp nhập hai thành phố Koza và Misato lại.
Tính đến tháng 12 năm 2012, dân số của thành phố ước tính là 138.431 và mật độ 2.625 người/km².[2]
Ở thành phố Okinawa có một số khu công nghệ cao dành cho các xí nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin, như khu Okinawa Mobile Work Plaza, Okinawa City IT Work Plaza, Okinawa City Telework Center.[1]
Các khu dân cư lân cận
[sửa | sửa mã nguồn]Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Đường bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Okinawa có hai nút đi vào thành phố. Một điểm giao số 5 ở phía bắc và số 4 ở phía nam. Đường cao tốc quốc gia Nhật Bản đi qua thành phố là các tuyến đường 329 và 330.[3]
Các tuyến xe buýt
[sửa | sửa mã nguồn]Các công ty xe buýt Ryūkyū, Okinawa, và Tōyō có tổng cộng 26 tuyến ở Okinawa.
Thành phố kết nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]Okinawa có các thành phố kết nghĩa sau[4]:
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
東南植物楽園
-
泡瀬海岸
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Okinawa”. Encyclopedia of Japan. Tokyo: Shogakukan. 2013. OCLC 56431036. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013.
- ^ “ja:沖縄市の人口(総合計)” (bằng tiếng Nhật). City of Okinawa, Okinawa Prefecture, Japan: City of Okinawa. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2013.
- ^ “沖縄(市)”. Nihon Daihyakka Zensho (Nipponika) (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Shogakukan. 2013. OCLC 153301537. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2013.
- ^ Sister Cities International và the city of Okinawa Lưu trữ 2006-10-11 tại Wayback Machine
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Okinawa (thành phố). |
Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Okinawa City. |
- Okinawa City official website (tiếng Nhật)
- Okinawa City official website Lưu trữ 2004-08-05 tại Wayback Machine
- Okinawa Web Radio(BRAZIL) Lưu trữ 2008-09-05 tại Wayback Machine (tiếng Bồ Đào Nha)
- Okinawa Travel Okinawa HDR Photography, Travel Guide, and more by the Okinawa Living Magazine art director
- Dữ liệu địa lý liên quan đến Okinawa (thành phố) tại OpenStreetMap