Bước tới nội dung

Thành phố Cotabato

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thành phố Cotabato
Kutawatu
—  Thành phố trực thuộc độc lập  —
Chuyển tự Khác
 • Jawiكوتوات
 • Hokkien古島
Eagle eye view of Cotabato City
Delta Bridge
CityMall of Cotabato
Don Rufino Alonzo Street
Old Cotabato Provincial Capitol
Bangsamoro Government Center
Thành phố Cotabato nhìn từ trên cao; Cầu Delta ở Rio Grande De Mindanao; CityMall Cotabato; Don Rufino Alonzo Street; Old Cotabato Provincial Capitol; Trung tâm chính quyền Bangsamoro
Lỗi kịch bản: Hàm “getImageLegend” không tồn tại.
Hiệu kỳ của Thành phố Cotabato
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Thành phố Cotabato
Ấn chương
Khẩu hiệuSigay ka Cotabato! (Shine Cotabato!)
Hiệu ca: Awit ng Cotabato (Cotabato Hymn)
Bản đồ Maguindanao del Norte với Thành phố Cotabato City được tô sáng
Bản đồ Maguindanao del Norte với Thành phố Cotabato City được tô sáng
OpenStreetMap
Map
Thành phố Cotabato trên bản đồ Philippines
Thành phố Cotabato
Thành phố Cotabato
Vị trí trong Philippines
Quốc gia Philippines
Vùng Bangsamoro
TỉnhMaguindanao del Norte (về mặt địa lý)
QuậnQuận độc lập của Maguindanao del Norte (chia sẻ với Thành phố Cotabato)
Thành lập29 tháng 10 năm 1903[1]
Thành lập làm thủ đô của Vương quốc Maguindanao1520
Tái lập dưới sự cai trị của Tây Ban Nha30 tháng 4 năm 1861
Thành phố20 tháng 6 năm 1959
Thành phố đô thị hoá cao22 tháng 11 năm 1979
BarangayBản mẫu:PH barangay count (xem Barangay)
Chính quyền[2]
 • KiểuSangguniang Panlungsod
 • Thị trưởngMohammad Ali "Bruce" D. Matabalao (UBJP)
 • Phó thị trưởngJohari "Butch" C. Abu (SIAP)
 • Đại diệnSittie Shahara "Dimple" I. Mastura (PDP)
 • Hội đồng thành phốBản mẫu:PH Town Council
 • Số cử tri120.221 người
Diện tíchBản mẫu:PH area
 • Tổng cộng176,00 km2 (67,95 mi2)
Độ cao102 m (335 ft)
Độ cao cực đại784 m (2,572 ft)
Độ cao cực tiểu0 m (0 ft)
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số)
 • Tổng cộng325,079
 • Mật độ1,800/km2 (4,800/mi2)
 • Hộ gia đình63,452
Tên cư dânCotabateño (nam)
Cotabateña (nữ)
Cotabaten
Kinh tế
 • Income classPhân loại thu nhập thành phố cấp I
 • Ngưỡng nghèo31,3% (2021)[3]
 • Doanh thu1.158 triệu (2020)
 • Tài sản2.848 triệu (2020), 1.391 triệu (2012), 1.509 triệu (2013), 1.579 triệu (2014), 1.861 triệu (2015), 1.921 triệu (2016), 1.920 triệu (2017), 1.906 triệu (2018), 2.808 triệu (2019), 3.034 triệu (2021), 3.613 triệu (2022)
Nhà cung cấp dịch vụ
 • ĐiệnBản mẫu:PH electricity distribution
 • NướcMetro Cotabato Water District (MCWD)
 • Viễn thôngSMART Telecom, Globe, PLDT và DITO Telecom
 • TV cápSkyCable - Maguindanao và Cotabato Cable TV Network
Múi giờUTC+8
Mã ZIP9600
PSGCBản mẫu:PSGC detail
Bản mẫu:Areacodestyle64
Thành phố kết nghĩaNaga
Ngôn ngữ
Websitewww.cotabatocity.ph

Thành phố Cotabato (Maguindanaon: Ingud nu Kutawatu; Iranun: Inged a Kotawato) là một thành phố độc lập ở vùng Bangsamoro của Philippines.

Thành phố Cotabato trước đây là một phần và là trung tâm khu vực của Vùng XII. Tuy nhiên, do sự phê chuẩn của Luật hữu cơ Bangsamoro, giờ đây nó là một phần của BARMM. Là một thành phố độc lập, nó không phải chịu sự điều chỉnh của Chính quyền tỉnh Maguindanao, nơi nó nằm ở vị trí địa lý. Các Cơ quan Thống kê Philippine cũng liệt kê Cotabato thành phố như độc lập về mặt thống kê.[4]

Thành phố Cotabato khác biệt và không nên nhầm lẫn với tỉnh Cotabato. Thành phố được điều lệ bởi Đạo luật Cộng hòa.

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]
Dữ liệu khí hậu của Cotabato City (1981–2010, extremes 1986–2012)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 36.1
(97.0)
36.5
(97.7)
37.7
(99.9)
37.0
(98.6)
36.0
(96.8)
35.5
(95.9)
35.4
(95.7)
35.3
(95.5)
35.4
(95.7)
34.8
(94.6)
35.2
(95.4)
35.5
(95.9)
37.7
(99.9)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 32.7
(90.9)
32.8
(91.0)
33.4
(92.1)
33.7
(92.7)
33.1
(91.6)
32.3
(90.1)
31.9
(89.4)
32.1
(89.8)
32.3
(90.1)
32.2
(90.0)
32.6
(90.7)
32.5
(90.5)
32.6
(90.7)
Trung bình ngày °C (°F) 27.8
(82.0)
27.9
(82.2)
28.3
(82.9)
28.6
(83.5)
28.1
(82.6)
27.6
(81.7)
27.3
(81.1)
27.5
(81.5)
27.6
(81.7)
27.5
(81.5)
27.8
(82.0)
27.6
(81.7)
27.8
(82.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 22.9
(73.2)
23.1
(73.6)
23.3
(73.9)
23.5
(74.3)
23.2
(73.8)
22.8
(73.0)
22.7
(72.9)
22.9
(73.2)
22.9
(73.2)
22.9
(73.2)
22.9
(73.2)
22.8
(73.0)
23.0
(73.4)
Thấp kỉ lục °C (°F) 20.0
(68.0)
21.0
(69.8)
21.0
(69.8)
21.0
(69.8)
21.0
(69.8)
20.5
(68.9)
20.6
(69.1)
20.5
(68.9)
20.8
(69.4)
20.8
(69.4)
20.7
(69.3)
20.0
(68.0)
20.0
(68.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 88.4
(3.48)
83.9
(3.30)
119.9
(4.72)
146.7
(5.78)
268.5
(10.57)
312.3
(12.30)
325.4
(12.81)
244.8
(9.64)
256.6
(10.10)
285.5
(11.24)
216.3
(8.52)
139.6
(5.50)
2.487,8
(97.94)
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 9 9 11 11 17 20 19 16 16 17 14 12 171
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 75 74 74 73 74 76 76 76 76 76 75 75 75
Nguồn: PAGASA[5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “[Act No. 21] AN ACT Providing for the establishment of the municipalities of Mati, Davao, Makar, Cottabato, Malabang, Dapitan, Cateel, Baganga and Caraga, and enlarging the municipalities of Iligan and Zamboanga” (PDF). Report of the Governor of the Moro Province.: 29–30. 29 tháng 10 năm 1903. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
  2. ^ Bản mẫu:DILG detail
  3. ^ “PSA Releases the 2021 City and Municipal Level Poverty Estimates”. Philippine Statistics Authority. 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ “Cotabato City”. Philippine Information Agency, Government of the Republic of the Philippines. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018. Phạm vi công cộng Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng.
  5. ^ “Cotabato City, Maguindanao Climatological Normal Values”. Philippine Atmospheric, Geophysical and Astronomical Services Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ “Cotabato City, Maguindanao Climatological Extremes”. Philippine Atmospheric, Geophysical and Astronomical Services Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.