Thành phố Cotabato
Giao diện
Thành phố Cotabato Kutawatu | |
---|---|
— Thành phố trực thuộc độc lập — | |
Chuyển tự Khác | |
• Jawi | كوتوات |
• Hokkien | 古島 |
Thành phố Cotabato nhìn từ trên cao; Cầu Delta ở Rio Grande De Mindanao; CityMall Cotabato; Don Rufino Alonzo Street; Old Cotabato Provincial Capitol; Trung tâm chính quyền Bangsamoro | |
Khẩu hiệu: Sigay ka Cotabato! (Shine Cotabato!) | |
Hiệu ca: Awit ng Cotabato (Cotabato Hymn) | |
Bản đồ Maguindanao del Norte với Thành phố Cotabato City được tô sáng | |
Vị trí trong Philippines | |
Quốc gia | Philippines |
Vùng | Bangsamoro |
Tỉnh | Maguindanao del Norte (về mặt địa lý) |
Quận | Quận độc lập của Maguindanao del Norte (chia sẻ với Thành phố Cotabato) |
Thành lập | 29 tháng 10 năm 1903[1] |
Thành lập làm thủ đô của Vương quốc Maguindanao | 1520 |
Tái lập dưới sự cai trị của Tây Ban Nha | 30 tháng 4 năm 1861 |
Thành phố | 20 tháng 6 năm 1959 |
Thành phố đô thị hoá cao | 22 tháng 11 năm 1979 |
Barangay | Bản mẫu:PH barangay count (xem Barangay) |
Chính quyền [2] | |
• Kiểu | Sangguniang Panlungsod |
• Thị trưởng | Mohammad Ali "Bruce" D. Matabalao (UBJP) |
• Phó thị trưởng | Johari "Butch" C. Abu (SIAP) |
• Đại diện | Sittie Shahara "Dimple" I. Mastura (PDP) |
• Hội đồng thành phố | Bản mẫu:PH Town Council |
• Số cử tri | 120.221 người |
Diện tíchBản mẫu:PH area | |
• Tổng cộng | 176,00 km2 (67,95 mi2) |
Độ cao | 102 m (335 ft) |
Độ cao cực đại | 784 m (2,572 ft) |
Độ cao cực tiểu | 0 m (0 ft) |
Dân số (Lỗi: thời gian không hợp lệ điều tra dân số) | |
• Tổng cộng | 325,079 |
• Mật độ | 1,800/km2 (4,800/mi2) |
• Hộ gia đình | 63,452 |
Tên cư dân | Cotabateño (nam) Cotabateña (nữ) Cotabaten |
Kinh tế | |
• Income class | Phân loại thu nhập thành phố cấp I |
• Ngưỡng nghèo | 31,3% (2021)[3] |
• Doanh thu | ₱ 1.158 triệu (2020) |
• Tài sản | ₱ 2.848 triệu (2020), 1.391 triệu (2012), 1.509 triệu (2013), 1.579 triệu (2014), 1.861 triệu (2015), 1.921 triệu (2016), 1.920 triệu (2017), 1.906 triệu (2018), 2.808 triệu (2019), 3.034 triệu (2021), 3.613 triệu (2022) |
Nhà cung cấp dịch vụ | |
• Điện | Bản mẫu:PH electricity distribution |
• Nước | Metro Cotabato Water District (MCWD) |
• Viễn thông | SMART Telecom, Globe, PLDT và DITO Telecom |
• TV cáp | SkyCable - Maguindanao và Cotabato Cable TV Network |
Múi giờ | UTC+8 |
Mã ZIP | 9600 |
PSGC | Bản mẫu:PSGC detail |
Bản mẫu:Areacodestyle | 64 |
Thành phố kết nghĩa | Naga |
Ngôn ngữ | |
Website | www |
Thành phố Cotabato (Maguindanaon: Ingud nu Kutawatu; Iranun: Inged a Kotawato) là một thành phố độc lập ở vùng Bangsamoro của Philippines.
Thành phố Cotabato trước đây là một phần và là trung tâm khu vực của Vùng XII. Tuy nhiên, do sự phê chuẩn của Luật hữu cơ Bangsamoro, giờ đây nó là một phần của BARMM. Là một thành phố độc lập, nó không phải chịu sự điều chỉnh của Chính quyền tỉnh Maguindanao, nơi nó nằm ở vị trí địa lý. Các Cơ quan Thống kê Philippine cũng liệt kê Cotabato thành phố như độc lập về mặt thống kê.[4]
Thành phố Cotabato khác biệt và không nên nhầm lẫn với tỉnh Cotabato. Thành phố được điều lệ bởi Đạo luật Cộng hòa.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Cotabato City (1981–2010, extremes 1986–2012) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 36.1 (97.0) |
36.5 (97.7) |
37.7 (99.9) |
37.0 (98.6) |
36.0 (96.8) |
35.5 (95.9) |
35.4 (95.7) |
35.3 (95.5) |
35.4 (95.7) |
34.8 (94.6) |
35.2 (95.4) |
35.5 (95.9) |
37.7 (99.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 32.7 (90.9) |
32.8 (91.0) |
33.4 (92.1) |
33.7 (92.7) |
33.1 (91.6) |
32.3 (90.1) |
31.9 (89.4) |
32.1 (89.8) |
32.3 (90.1) |
32.2 (90.0) |
32.6 (90.7) |
32.5 (90.5) |
32.6 (90.7) |
Trung bình ngày °C (°F) | 27.8 (82.0) |
27.9 (82.2) |
28.3 (82.9) |
28.6 (83.5) |
28.1 (82.6) |
27.6 (81.7) |
27.3 (81.1) |
27.5 (81.5) |
27.6 (81.7) |
27.5 (81.5) |
27.8 (82.0) |
27.6 (81.7) |
27.8 (82.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 22.9 (73.2) |
23.1 (73.6) |
23.3 (73.9) |
23.5 (74.3) |
23.2 (73.8) |
22.8 (73.0) |
22.7 (72.9) |
22.9 (73.2) |
22.9 (73.2) |
22.9 (73.2) |
22.9 (73.2) |
22.8 (73.0) |
23.0 (73.4) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 20.0 (68.0) |
21.0 (69.8) |
21.0 (69.8) |
21.0 (69.8) |
21.0 (69.8) |
20.5 (68.9) |
20.6 (69.1) |
20.5 (68.9) |
20.8 (69.4) |
20.8 (69.4) |
20.7 (69.3) |
20.0 (68.0) |
20.0 (68.0) |
Lượng mưa trung bình mm (inches) | 88.4 (3.48) |
83.9 (3.30) |
119.9 (4.72) |
146.7 (5.78) |
268.5 (10.57) |
312.3 (12.30) |
325.4 (12.81) |
244.8 (9.64) |
256.6 (10.10) |
285.5 (11.24) |
216.3 (8.52) |
139.6 (5.50) |
2.487,8 (97.94) |
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) | 9 | 9 | 11 | 11 | 17 | 20 | 19 | 16 | 16 | 17 | 14 | 12 | 171 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 75 | 74 | 74 | 73 | 74 | 76 | 76 | 76 | 76 | 76 | 75 | 75 | 75 |
Nguồn: PAGASA[5][6] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “[Act No. 21] AN ACT Providing for the establishment of the municipalities of Mati, Davao, Makar, Cottabato, Malabang, Dapitan, Cateel, Baganga and Caraga, and enlarging the municipalities of Iligan and Zamboanga” (PDF). Report of the Governor of the Moro Province.: 29–30. 29 tháng 10 năm 1903. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2024.
- ^ Bản mẫu:DILG detail
- ^ “PSA Releases the 2021 City and Municipal Level Poverty Estimates”. Philippine Statistics Authority. 2 tháng 4 năm 2024. Truy cập 28 tháng 4 năm 2024.
- ^ “Cotabato City”. Philippine Information Agency, Government of the Republic of the Philippines. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018. Bài viết này tích hợp văn bản từ nguồn này, vốn thuộc phạm vi công cộng.
- ^ “Cotabato City, Maguindanao Climatological Normal Values”. Philippine Atmospheric, Geophysical and Astronomical Services Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Cotabato City, Maguindanao Climatological Extremes”. Philippine Atmospheric, Geophysical and Astronomical Services Administration. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2018.