Bước tới nội dung

Thành ủy Trùng Khánh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Ủy ban Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc
中国共产党重庆市委员会


Khóa thứ V(2017-tới nay)
Ủy viên
Bí thư Trần Mẫn Nhĩ
Phó Bí thư(2) Trương Quốc Thanh
Đường Lương Trì
Ủy viên Thường vụ(13) Trần Mẫn Nhĩ
Trương Quốc Thanh
Đường Lương Trì
Trương Minh
Ngô Tồn Vinh
Vương Hiển Cương
Trần Ung
Lưu Cường
Trần Lục Bình
Đào Trường Hải
Đỗ Hòa Bình
Hồ Văn Dung
Tổng quan cơ cấu
Cơ quan chủ quản Đại hội Đại biểu Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc
Cấp hành chính Cấp tỉnh
Văn bản Ủy quyền Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc
Cơ quan Kiểm tra Kỷ luật Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc
Cơ quan thường trực Ủy ban Thường vụ Ủy ban Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc
Phương thức liên hệ
Trụ sở chính
Địa chỉ thực tế Số 36, Đường Trung Sơn Tứ, Trùng Khánh

Ủy ban Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc (giản thể: 中国共产党重庆市委员会; phồn thể: 中國共產黨重慶市委員會; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng Chóngqìng Wěiyuánhuì, Trung Quốc Cộng sản Đảng Trùng Khánh thị Ủy viên Hội), gọi tắt Thành ủy Trùng Khánh, là cơ quan lãnh đạo Đảng Cộng sản Trung Quốc tại thành phố Trùng Khánh, do Đại hội Đại biểu Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc bầu ra, có nhiệm kỳ giữa 2 kỳ Đại hội. Căn cứ Điều lệ Đảng Cộng sản Trung Quốc, giới hạn Ủy viên Thành ủy do Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc quy định. Thành ủy Trùng Khánh gồm các Ủy viên Thành ủy là các lãnh đạo Chính phủ Nhân dân Thành phố Trùng Khánh và các cơ quan cấp thành phố, lãnh đạo Khu ủy, huyện ủy và Chính phủ Nhân dân, lãnh đạo Giải phóng Quân Nhân dân và Cảnh bị Khu Trùng Khánh và các đoàn thể chủ yếu phụ trách. Bí thư Thành ủy hiện nay do Ủy viên Bộ Chính trị Trần Mẫn Nhĩ đảm nhiệm.

Thường vụ các khóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành ủy khóa I

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhiêm kỳ: 6/1997-5/2002
  • Bí thư Thành ủy: Trương Đức Lân (-6/1999), Hạ Quốc Cường (6/1999-)
  • Phó Bí thư Thành ủy: Bồ Hải Thanh (-6/1999), Vương Vân Long (-6/1997), Lưu Chí Trung, Vương Hồng Cử, Bao Tự Định (6/1999-)
  • Ủy viên Thường vụ: Trương Đức Lân (-6/1999), Bồ Hải Thanh (-6/1999), Vương Vân Long (-6/1997), Lưu Chí Trung, Vương Hồng Cử, Bao Tự Định (6/1999-), Cam Vũ Bình, Lí Học Cử, Đằng Cửu Minh (người Miêu), Triệu Hải Ngư, Trần Bang Quốc, Thoát Chính Khoan, Hình Nguyên Mẫn (nữ)

Thành ủy khóa II

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhiêm kỳ: 5/2002-5/2007
  • Bí thư Thành ủy: Hạ Quốc Cường (-10/2002), Hoàng Trấn Đông (10/2002-12/2005), Uông Dương (12/2005-)
  • Phó Bí thư Thành ủy: Bao Tự Định (-10/2002), Vương Vân Long (-12/2002), Vương Hồng Cử, Đằng Cửu Minh (người Miêu) (-12/2005), Nhiếp Vệ Quốc (-3/2005), Hình Nguyên Mẫn (nữ)

Thành ủy khóa III

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhiệm kỳ: 5/2007-6/2012
  • Bí thư Thành ủy: Uông Dương (-12/2007), Bạc Hi Lai (12/2007-3/2012), Trương Đức Giang (3/2012-)
  • Phó Bí thư Thành ủy: Vương Hồng Cử (-12/2009), Trương Hiên (nữ), Hoàng Kì Phàm (11/2019-)

Thành ủy khóa IV

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhiêm kỳ: 6/2012-5/2017
  • Bí thư Thành ủy: Trương Đức Giang (-11/2012), Tôn Chính Tài (11/2012-)
  • Phó Bí thư Thành ủy: :Hoàng Kì Phàm (-12/2016), Trương Hiên (nữ) (-4/2013), Trương Quốc Thanh (4/2013-), Đường Lương Trí (12/2016-)
  • Ủy viên Thường vụ: Trương Đức Giang (-11/2012), Hoàng Kì Phàm (-12/2016),Trương Hiên (nữ) (-4/2013), Mã Chính Kì (-4/2013), Từ Kính Nghiệp (-7/2013), Phạm Chiếu Binh(-7/2013), Lưu Quang Lỗi (-1/2015), Từ Tùng Nam (-12/2016), Ông Kiệt Minh (-9/2016), Ngô Chính Long (-9/2014), Lương Đông Xuân (-10/2014), Lưu Học Phổ (Người Thổ Gia), Từ Hải Vinh (-4/2015), Trương Quốc Thanh (4/2013-), Tăng Khánh Hồng (nữ) (7/2013-), Yến Bình (11/2013-), Cao Hiểu Dũng (10/2014-6/2015), Trương Minh (1/2015-), Vương Hiểu Cương (4/2015-), Trần Đại Bình (6/2015-), Đường Lương Trí (12/2016-), Trần Ung (người Mãn) (12/2016-), Ngô Tồn Vinh (3/2017)

Thành ủy khóa V

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhiêm kỳ: 5/2017-nay
  • Bí thư Thành ủy: Tôn Chính Tài (-7/2017), Trần Mẫn Nhĩ (7/2017-)
  • Phó Bí thư Thành ủy: :Trương Quốc Thanh, Đường Lương Trí
  • Ủy viên Thường vụ: Tôn Chính Tài (-7/2017),Trương Quốc Thanh, Đường Lương Trí, Ngô Tồn Vinh, Trương Minh, Tăng Khánh Hồng (nữ) (-9/2017), Trần Ung (người Mãn), Vương Hiểu Cương, Lưu Cường, Trần Lục Bình, Đào Trường Hải, Đỗ Hòa Bình, Trần Mẫn Nhĩ (7/2017-), Hồ Văn Dung (9/2017-)

Danh sách Lãnh đạo Thành ủy

[sửa | sửa mã nguồn]

      Khi chưa nâng cấp lên thành Thành ủy       Sau khi nâng cấp thành Thành ủy       Lãnh đạo hiện tại

Họ và tên Nguyên quán Chân dung Đảm nhiệm Miễn nhiệm Chức vụ cao nhất nắm giữ Ghi chú
Trần Tích Liên Hồ Bắc 1949 1950 Ủy viên Bộ Chính trị
Phó Tổng lý Quốc vụ viện
Bí thư thứ nhất Thành ủy
Trương Lâm Chi Hà Bắc 1950 1952 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Than đá Bí thư thứ nhất Thành ủy
Tào Địch Thu Tứ Xuyên 1952 1954 Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Thượng Hải Bí thư thứ nhất Thành ủy
Từ tháng 6/1954, Trùng Khánh bị hạ cấp trực thuộc Tứ Xuyên
Diêm Hồng Ngạn Thiểm Tây 1956 1959 Bí thư Thứ nhất Tỉnh ủy Vân Nam, Thượng tướng Bí thư thứ nhất Thành ủy
Nhậm Bạch Qua Tứ Xuyên 1959 1967 Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng
Ủy viên Ủy ban Thường vụ Hội nghị Chính trị Hiệp thương Toàn quốc Trung Quốc
Bí thư thứ nhất Thành ủy
Lam Diệc Nông Hồ Nam 1967 1968 Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng kiêm Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng
Đoàn Tư Anh Thiểm Tây 1968 1969 Phó Chính ủy Quân khu Lan Châu, Quân khu Thành Đô, Thiếu tướng Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng
Hà Vân Phong Tứ Xuyên 1969 1973 Phó Chính ủy Quân khu Phúc Châu, Thiếu tướng Chủ nhiệm Ủy ban Cách mạng
Lỗ Đại Đông Hà Bắc 1973 1977 Ủy viên Ủy ban Cố vấn Trung ương Đảng
Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân Tỉnh Tứ Xuyên
Bí thư thứ nhất Thành ủy
Tiền Mẫn Hà Bắc 1977 1978 Bộ trưởng Bộ Công nghiệp Cơ giới thứ 4 Bí thư thứ nhất Thành ủy
Đinh Trường Hà Hà Nam 1978 1980 Phó Tỉnh trưởng Tứ Xuyên Bí thư thứ nhất Thành ủy
Vu Hán Khanh Hà Bắc 1980 1985 Bí thư thứ nhất Thành ủy Trùng Khánh Bí thư thứ nhất Thành ủy
Liệu Bá Khang Thiểm Tây 1985 1988 Chủ tịch Chính hiệp Tứ Xuyên Năm 1962 bị quy kết làm hơn 10 triệu người chết "Tập đoàn Phản Đảng Tiêu Lý Liệu", năm 1982 phục hồi danh dự
Tiếu Ương Tứ Xuyên 1988 1993 Tỉnh trưởng Tỉnh Tứ Xuyên
Tôn Đồng Xuyên Hà Nam 1993 1995 Phó chủ tịch Chính hiệp Tứ Xuyên
Trương Đức Lân Bắc Kinh 1995 1999 Ủy viên Thường vụ Chính Hiệp Toàn quốc Tháng 6/1997, Trùng Khánh được nâng cấp Thành phố Trực thuộc Trung ương
Hạ Quốc Cường Hồ Nam 1999 2002 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương
Kiêm Phó Thị trưởng Trùng Khánh, Trưởng ban Tổ chức Thành ủy
Hoàng Trấn Đông Giang Tô 2002 2005 Ủy viên Thường vụ Nhân Đại toàn quốc Sau là Bộ trưởng Bộ Giao Thông
Uông Dương An Huy 2005 2007 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông
Phó Tổng lý Quốc vụ viện
Bạc Hi Lai Sơn Tây 2007 3/2012 Ủy viên Bộ Chính trị Từng là Tỉnh trưởng Tỉnh Liêu Ninh, Bộ trưởng Bộ Thương mại, con trai Bạc Nhất Ba. Bị khai trừ khỏi Đảng
Trương Đức Giang Liêu Ninh 3/2012 11/2012 Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị
Ủy viên trưởng Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Toàn quốc
Trước khi là Bí thư Thành ủy Trùng Khánh từng là Bí thư Tỉnh ủy Quảng Đông, Cát Lâm, Chiết Giang
Tôn Chính Tài Sơn Đông 20/11/2012 15/7/2017 Ủy viên Bộ Chính trị kiêm Bí thư Thành ủy Trùng Khánh Từng là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp, Bí thư Tỉnh ủy Cát Lâm. Sau đó bị miễn chức vụ và tước Đảng tịch
Trần Mẫn Nhĩ Chiết Giang 15/7/2017 Từng là Bí thư Tỉnh ủy Quý Châu

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]