Teenage Hadebe
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Teenage Lingani Hadebe | ||
Ngày sinh | 17 tháng 9, 1995 | ||
Nơi sinh | Bulawayo, Zimbabwe | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Yeni Malatyaspor | ||
Số áo | 16 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2015 | Bantu | 43 | (4) |
2015–2016 | Highlanders | 22 | (1) |
2016–2017 | Chicken Inn | ||
2017–2019 | Kaizer Chiefs | 26 | (1) |
2019– | Yeni Malatyaspor | 3 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016– | Zimbabwe | 35 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 9 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18 tháng 1 năm 2022 |
Teenage Hadebe (sinh ngày 17 tháng 9 năm 1995) là một hậu vệ bóng đá người Zimbabwe thi đấu cho câu lạc bộ Süper Lig Yeni Malatyaspor và Đội tuyển bóng đá quốc gia Zimbabwe.[1]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Hadebe dành 3 năm đầu tiên cùng với Bantu, trước khi chuyển đến Highlanders năm 2015 và sau đó là Chicken Inn năm 2016.[2] Vào tháng 7 năm 2017 anh ký hợp đồng với đội bóng Nam Phi Kaizer Chiefs[3]. Anh có màn ra mắt tại giải vô địch cho Kaizer Chiefs vào ngày 22 tháng 11 năm 2017 trong trận hòa 0-0 trên sân khách trước AmaZulu.[4] Anh ghi bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ vào ngày 4 tháng 4 năm 2018 trong chiến thắng 1-0 trên sân khách trước Free State Stars. Bàn thắng của anh, đến từ phút 95, được kiến tạo bởi Siphiwe Tshabalala và mang về 3 điểm cho đội nhà.[5]
Trong sự nghiệp, Hadebe có 8 lần khoác áo cho đội tuyển quốc gia Zimbabwe và ghi 4 bàn thắng.[1]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 18 tháng 1 năm 2022.[1]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Zimbabwe | 2016 | 8 | 4 |
2017 | 3 | 0 | |
2018 | 5 | 0 | |
2019 | 8 | 0 | |
2020 | 5 | 0 | |
2021 | 3 | 0 | |
2022 | 3 | 0 | |
Tổng cộng | 35 | 4 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 17 tháng 11 năm 2016. Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Zimbabwe trước.[1]
Bàn thắng | Thời gian | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 31 tháng 5 năm 2016 | Sân vận động Rufaro, Harare, Zimbabwe | Uganda | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
2 | 2–0 | |||||
3 | 15 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Sam Nujoma, Windhoek, Namibia | Seychelles | 4–0 | 5–0 | Cúp COSAFA 2016 |
4 | 5 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Thể thao Quốc gia, Harare, Zimbabwe | Zambia | 1–0 | 1–0 | Giao hữu |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “Teenage Hadebe profile”. Soccerway. 18 tháng 6 năm 2016. Truy cập 18 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Vô địch Chicken Inn sign two Highlanders players”. Zim News Now. 5 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập 26 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Teenage Hadebe gets 3 years at Chiefs”. Chronicle. 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập 17 tháng 9 năm 2017.
- ^ “AmaZulu vs. Kaizer Chiefs – 22 tháng 11 năm 2017 – Soccerway”. int.soccerway.com.
- ^ “Free State Stars vs. Kaizer Chiefs – 4 tháng 4 năm 2018 – Soccerway”. int.soccerway.com.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Teenage Hadebe tại Soccerway
- Sinh năm 1995
- Nhân vật còn sống
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Zimbabwe
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Zimbabwe
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Phi 2017
- Cầu thủ bóng đá Highlanders F.C.
- Cầu thủ bóng đá Kaizer Chiefs F.C.
- Cầu thủ bóng đá Konyaspor
- Cầu thủ bóng đá Major League Soccer
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig
- Cầu thủ bóng đá Yeni Malatyaspor